
- Nghiên cứu tuyển chọn các giống lúa chất lượng gạo ngon theo hướng thảo dược tại tỉnh Lào Cai
- Nghiên cứu xác định chỉ số xáo trộn môi trường karst khu vực vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng góp phần bảo vệ và quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên
- Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống mẫu kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn GLP (thực hành tốt phòng thí nghiệm)
- Ứng dụng công nghệ bức xạ từ lập bản đồ phân bố các điểm có triển vọng nước ngầm Trung tâm Thị xã Sa Pa và đánh giá tiềm năng nước ngầm phục vụ qui hoạch cấp nước của Thị xã
- Xây dựng mô hình sản xuất hoa lan Hồ Điệp chất lượng cao tại Thành phố Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa
- Xây dựng mô hình trồng chanh không hạt kết hợp tưới tiết kiệm nước tại huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh Bình Thuận
- Đánh giá tình hình thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế xã trên địa bàn các xã thị trấn thuộc huyện Vạn Ninh và đề xuất các giải pháp để tất cả các xã thị trấn thuộc huyện Vạn Ninh đạt Bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế xã từ năm 2015-2020
- Nghiên cứu bảo tồn và phát triển nguồn gen cây Mận Sam Thàng huyện Hạ Lang tỉnh Cao Bằng
- Nghiên cứu phát triển phương pháp nhận dạng phân bố khe nứt nhằm xác định các pha hoạt động kiến tạo trong Kainozoi : Áp dụng cho vùng ven biển Hải Phòng - Quảng Ninh
- Nghiên cứu bảo tồn phục tráng và phát triển giống lúa nếp cẩm bản địa tại huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu chiết xuất, bào chế tạo sản phẩm hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày do nhiễm vi khuẩn Hp (Helicobacter pylori) từ nguồn nguyên liệu lá Bơ, nâng cao giá trị chuỗi sản phẩm đầu ra cho phát triển cây Bơ tại tỉnh Đắk Lắk
Viện Công nghệ sinh học
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
TS. Nguyễn Việt Linh
1. TS. Nguyễn Việt Kinh; 2. PGS.TS. Lê Thị Nhi Công; 3. PGS.TS. Lê Tiến Dũng; 4. TS. Lê Quỳnh Mai; 5. TS. Đào Thị Ngọc Ánh; 6. TS. Nguyễn Thị Hồng; 7. TS. Đỗ Thị Liên; 8. TS Cung Thị Ngọc Mai; 9. TS. Đỗ Thị Tố Uyên; 10. CN. Trần Thị Mai; 11. CN. Bùi Thị Khánh Ly; 12. ThS. Đặng Việt Lâm; 13. ThS.DS. Võ Mộng Thắm
Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống
03/2024
06/2026
Nội dung 1: Xây dựng quy trình chiết xuất các hợp chất có hoạt tính sinh học từ lá cây bơ trồng tại Đắk Lắk
Nội dung 2: Xác định thành phần hóa học của lá cây bơ
Nội dung 3: Xây dựng quy trình bào chế viên nang cứng và sản xuất trà hòa tan hỗ trợ điều trị điều trị bệnh viêm loét dạ dày từ lá bơ
Nội dung 4: Thử nghiệm và đánh giá hiệu quả của các sản phẩm
Nội dung 5: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn kiểm nghiệm sản phẩm cho: cao mềm định chuẩn, cao khô định chuẩn, viên nang cứng và trà hòa tan
1. Dạng 1: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hoá, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác;
- Cao mềm định chuẩn
- Cao khô định chuẩn
- Viên nang cứng
- Trà hòa tan
- Thành phần hóa học lá cây bơ
2. Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, qui hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác
- Báo cáo về thành phần hoá học của lá Bơ
- Tiêu chuẩn cơ sở kiểm nghiệm nguyên liệu lá bơ của các sản phẩm bao gồm cao mềm, cao khô, viên nang cứng và trà hoà tan
- Báo cáo kết quả thử nghiệm đánh giá tác dụng ức chế vi khuẩn Hp gây viêm loét dạ dày
- 01 Quy trình chiết xuất các hợp chất từ lá cây bơ trong phòng thí nghiệm
- 01 Quy trình bào chế, tối ưu hóa công thức và quy trình bào chế viên nang với cỡ lô là 5-10 kg nguyên liệu/mẻ
- 01 Quy trình sản xuất và công thức bào chế trà túi lọc từ lá Bơ
- Tiêu chuẩn kiểm nghiệm 2 cao định chuẩn (mềm và khô) và tiêu chuẩn cơ sở của 2 chế phẩm
Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo và các sản phẩm khác
- Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt
- 1 bài báo trong nước
- 1 bài báo quốc tế
- 01 Giải pháp hữu ích
Bào chế sản phẩm hỗ trợ viêm loét dạ dày do nhiễm khuẩn HP từ nguồn nguyên liệu lá Bơ