- Hỗ trợ thương mại sản phẩm công nghệ của Việt Nam bắt đầu từ năm 2015
- Hoàn thiện pháp luật về quản trị công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam dành cho Lào trong việc thực hiện chiến lược hợp tác Việt Nam với Lào tại 2 tỉnh Hủa Phăn và Xiêng Khoảng
- Phát triển sản xuất giống ngô lai VS201 trên địa bàn Hà Nội
- Nghiên cứu xác định tiềm năng sản xuất nông nghiệp hữu cơ cho một số cây trồng chủ lực của tỉnh Nam Định và đề xuất các giải pháp phát triển hiệu quả bền vững
- Nghiên cứu sản xuất và sử dụng phân bón chuyên dùng cho cây vải thiều tại tỉnh Bắc Giang
- Phần mềm quản lý thuê bao chứng thư số
- Xác định tỷ lệ ô nhiễm EColi staphylococus aureus tổng số VSV hiếu khí trong bánh mì thịt trên địa bàn thành phố Vĩnh Long
- Bảo đảm quyền phụ nữ ở Việt Nam hiện nay
- Chế tạo và nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc tính chất quang điện của tổ hợp hệ hạt nano Au(Ag)/TiO2 nhằm ứng dụng cho pin mặt trời plasmonic thế hệ mới
- Nhiệm vụ đang tiến hành
01/ĐT-KHCN.PT/2024
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Nguyễn Thị Kim Oanh
KS. Nguyễn Thị Kim Linh; TS. Trịnh Thị Kim Mỹ; TS. Nguyễn Hồng Chiên; KS. Nguyễn Thị Thu Hà; KS. Nguyễn Hải Yến; ThS. Phạm Huy Quang
Trồng trọt
03/2024
09/2026
Đánh giá thực trạng thoái hóa đất trồng chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Nghiên cứu, phân lập và định danh các chủng nấm phục vụ sản xuất chế phẩm vi sinh có tác dụng cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất và quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh có tác dụng cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. Sản xuất thử nghiệm chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. Xây dựng mô hình sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa.
Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài. 03 Báo cáo chuyên đề: Đánh giá thực trạng thoái hóa đất trồng chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Nghiên cứu, phân lập và định danh các chủng nấm phục vụ sản xuất chế phẩm vi sinh; Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất và quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. 03-04 Chủng nấm (có khả năng thích ứng cao với môi trường sống, có khả năng phân giải cellolose, phân giải lân khó tan). 1000 kg Chế phẩm vi sinh dạng rắn (Mật độ nấm phân giải cellulose và phân giải lân khó tan mỗi loại từ 1x107 bt/g. Độ ẩm chế phẩm ≤ 30%). 02 quy trình công nghệ cơ sở: Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa; Quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. 02 mô hình sử dụng chế phẩm vi sinh trên cây chè (Quy mô 2ha/mô hình, năng suất chè tăng >10%, hiệu quả kinh tế tăng >15%). 50 lượt người nắm vững quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh. 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
Công nghệ sản xuất; Chế phẩm vi sinh; Cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa