
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật quản lý sâu bệnh chính hại cây bưởi Diễn theo hướng hữu cơ tại thị xã Đông Triều
- Sản xuất thử nghiệm giống lạc LDH09 tại vùng ven biển Nam Trung bộ
- Xây dựng quy định hướng dẫn kỹ thuật trong việc quản lý chất thải phóng xạ có hoạt độ thấp từ hoạt động khai thác và chế biến quặng Titan sa khoáng tại Việt Nam
- Ứng dụng công nghệ điêu khắc đúcin nung để sản xuất hàng mỹ nghệ tinh xảo mang bản sắc văn hóa xứ Thanh
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp trong các khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2030
- Xây dựng nhãn hiệu tập thể Lạc đỏ Si Ma Cai cho sản phẩm lạc đỏ của huyện Si Ma Cai
- Ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý nghiên cứu thành lập bản đồ trường nhiệt phục vụ công tác cảnh báo và đề xuất các giải pháp phòng cháy rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020
- Xây dựng qui trình xác định tỉ số đồng vị 18O và 2H trên hệ phổ kế lazer và ứng dụng để đánh giá mối quan hệ giữa tầng nước mặt và nước ngầm khu vực phía nam Hà Nội
- Xây dựng mô hình phục hồi rừng nghèo bằng cây bản địa có giá trị tại huyện Bắc Bình và huyện Hàm Thuận Nam
- Nghiên cứu biên soạn tài liệu tư vấn khởi nghiệp và xây dựng một số mô hình khởi nghiệp cho thanh niên tỉnh Hòa Bình hiện nay



- Nhiệm vụ đang tiến hành
01/ĐT-KHCN.PT/2024
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Nguyễn Thị Kim Oanh
KS. Nguyễn Thị Kim Linh; TS. Trịnh Thị Kim Mỹ; TS. Nguyễn Hồng Chiên; KS. Nguyễn Thị Thu Hà; KS. Nguyễn Hải Yến; ThS. Phạm Huy Quang
Trồng trọt
03/2024
09/2026
Đánh giá thực trạng thoái hóa đất trồng chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Nghiên cứu, phân lập và định danh các chủng nấm phục vụ sản xuất chế phẩm vi sinh có tác dụng cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất và quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh có tác dụng cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. Sản xuất thử nghiệm chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. Xây dựng mô hình sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa.
Báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài. 03 Báo cáo chuyên đề: Đánh giá thực trạng thoái hóa đất trồng chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Nghiên cứu, phân lập và định danh các chủng nấm phục vụ sản xuất chế phẩm vi sinh; Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất và quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. 03-04 Chủng nấm (có khả năng thích ứng cao với môi trường sống, có khả năng phân giải cellolose, phân giải lân khó tan). 1000 kg Chế phẩm vi sinh dạng rắn (Mật độ nấm phân giải cellulose và phân giải lân khó tan mỗi loại từ 1x107 bt/g. Độ ẩm chế phẩm ≤ 30%). 02 quy trình công nghệ cơ sở: Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa; Quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa. 02 mô hình sử dụng chế phẩm vi sinh trên cây chè (Quy mô 2ha/mô hình, năng suất chè tăng >10%, hiệu quả kinh tế tăng >15%). 50 lượt người nắm vững quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh. 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên ngành.
Công nghệ sản xuất; Chế phẩm vi sinh; Cải tạo đất trồng chè bị thoái hóa