
- Xây dựng quy trình sản xuất và đánh giá tính an toàn tác dụng điều trị thoái hoá khớp của viên hoàn mềm phong tê thấp
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030
- Hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính đối với các loại hình khu kinh tế thương mại dịch vụ ở Việt Nam
- Điều tra độ phì nhiêu đất và khuyến cáo sử dụng phân bón cho lúa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào kháng vi sinh vật kiểm định và tìm kiếm các chất hóa học có hoạt tính từ 10 loài động vật thân mềm ở khu vực Cát Bà tỉnh Quảng Ninh
- Đánh giá tiềm năng và khả năng sử dụng hợp lý các sản phẩm phong hóa (Lateriit sét cát sạn sét Saprolit-vụn thô và sét chứa vôi) Puzơlan để xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nông thôn các khu vực của tỉnh Đồng Nai
- ĐÁNH GIÁ HiỆU QUẢ ĐiỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO CẤP TRONG VÒNG 45 GiỜ ĐẦU BẰNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT ĐƯỜNG TĨNH MẠCH ALTEPLASE
- Nghiên cứu giải pháp cứng hóa bùn nạo vét phục vụ xây dựng nền các công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Xác định đa dạng di truyền và biotype của quần thể rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal) bằng chỉ thị phân tử phục vụ chọn tạo giống lúa kháng rầy ở Việt Nam
- Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng hệ thống thiết chế văn hóa thể thao cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội trong tình hình mới



- Nhiệm vụ đang tiến hành
20_2022
Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất và sử dụng chế phẩm Nano phức hợp Ag – Chitosan và đồng hữu cơ (Organocopper) phòng trị bệnh thán thư hại cam và bệnh thối búp hại chè trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Trường Đại học Vinh
UBND Tỉnh Nghệ An
Tỉnh/ Thành phố
Lê Thế Tâm
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/07/2020
01/07/2022
- Yêu cầu sản phẩm: Chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ (Organocopper) có kích thước hạt từ 20-100 nm;
- Nguyên liệu chính: Bạc nitrat (AgNO3); Chitosan 99%; Đồng hữu cơ.
- Thí nghiệm sản xuất nano phức hợp Ag-Chitosan: Bố trí 09 công thức trên nền tỷ lệ AgNO3/Chitosan = 2/3 với thời gian khuấy là 1, 3, 5 giờ và nhiệt độ là 30, 60, 900C.
- Thí nghiệm sản xuất nano đồng hữu cơ: Bố trí 09 công thức với thời gian đồng hóa là 1, 2, 3 giờ và tỉ lệ chất bọc/hoạt chất là 1/1, 2/1, 4/1.
- Thí nghiệm sản xuất chế phẩm nano phức hợp Ag-Chitosan và đồng hữu cơ có kích thước hạt từ 20-40 nm đối với Ag-Chitosan và 50-100 nm đối với đồng hữu cơ: Bố trí 04 công thức pha 1000 ml dung dịch chế phẩm như sau:
Thành phần | Công thức | |||
CT1 | CT2 | CT 3 | CT4 | |
Dung dịch Ag-chitosan chuẩn 1000 ppm Dung dịch đồng hữu cơ chuẩn 1000 ppm | 200ml Ag-chitosan 500ml đồng hữu cơ (tỷ lệ 1:2,5) | 200ml Ag-chitosan 500ml đồng hữu cơ (tỷ lệ 1:2,5) | 200ml Ag-chitosan 500ml đồng hữu cơ (tỷ lệ 1:2,5) | 200ml Ag-chitosan 500ml đồng hữu cơ (tỷ lệ 1:2,5) |
Tween 60 | 125 ml | 100 ml | 75 ml | 50 ml |
Axeton | 50 ml | 75 ml | 100 ml | 125 ml |
Propanol | 50 ml | 75 ml | 100 ml | 125 ml |
Nước và phụ gia khác | 75 ml | 50 ml | 25 ml | 0 ml |
Tổng thành phần | 1000 ml | 1000 ml | 1000 ml | 1000 ml |
2- Nghiên cứu xây dựng quy trình sử dụng chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ (organocopper) phòng trị bệnh thán thư hại cam và bệnh thối búp hại chè.
- Điều tra, khảo sát lựa chọn địa điểm và hộ dân tham gia đề tài:
Địa điểm: Huyện Thanh Chương.
Thành phần Đoàn: 04 người, trong đó có 01 người của địa phương.
Họp dân và lựa chọn hộ tham gia thực hiện đề tài (phải có danh sách hộ dân tham gia đề tài đính kèm theo thuyết minh).
Thời gian điều tra, khảo sát và họp dân: 5 ngày không kể thời gian đi và về.
- Khảo nghiệm diện hẹp đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư hại cam và bệnh thối búp hại chè của chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu theo TCCS 178:2014/BVTV đối với bệnh thối búp hại chè và của TCCS 424:2015 /BVTV đối với bệnh than thư hại cam:
* Bố trí 04 công thức, mỗi công thức nhắc lại 03 lần:
+ Đối với bệnh thán thư hại Cam ở nộng độ thương phẩm là 0,25; 0,33; 0,5% và phun bằng nước lã. Quy mô mỗi ô thí nghiệm: 5 cây
+ Đối với bệnh thối búp hại Chè ở nồng độ thương phẩm là 2, 3, 4 lít chế phẩm/ha và phun bằng nước lã. Quy mô mỗi ô thí nghiệm: 30 m2
* Số lần phun: 2 lần, cách nhau 5 hoặc 7 ngày
* Chỉ tiêu điều tra: Tỷ lệ bệnh và Chỉ số bệnh đối với bệnh thán thư hại Cam và Tỷ lệ bệnh đối với bệnh thối búp hại Chè
* Thời gian điều tra: Trước phun, sau phun 7, 14 ngày, phun lúc bệnh mới xuất hiện (tỷ lệ bệnh khoảng 5%)
* Theo dõi ảnh hưởng của thuốc đối với cây: 1, 3, 7 ngày sau mỗi lần phun (người địa phương theo dõi).
- Khảo nghiệm diện rộng đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư hại cam và bệnh thối búp hại chè của chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu:
* Bố trí 04 công thức, không nhắc lại:
+ Đối với bệnh thán thư hại Cam ở nộng độ thương phẩm là 0,25; 0,33; 0,5% và phun bằng nước lã. Quy mô mỗi ô thí nghiệm: 15 cây:
+ Đối với bệnh thối búp hại Chè ở nồng độ thương phẩm là 2, 3, 4 lít chế phẩm/ha và phun bằng nước lã. Quy mô mỗi ô thí nghiệm: 300 m2:
* Số lần phun: 2 lần, cách nhau 5 hoặc 7 ngày, phun lúc bệnh mới xuất hiện (tỷ lệ bệnh khoảng 5%)
* Chỉ tiêu điều tra: Tỷ lệ bệnh và Chỉ số bệnh đối với bệnh thán thư hại Cam và Tỷ lệ bệnh đối với bệnh thối búp hại Chè
* Thời gian điều tra: Trước phun, sau phun 7, 14 ngày
* Theo dõi ảnh hưởng của thuốc đối với cây: 1, 3, 7 ngày sau mỗi lần phun. Sau phun
- Đề xuất quy trình sử dụng chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ (organocopper) phòng trị bệnh thán thư hại cam và bệnh thối búp hại chè
+ Xây dựng dự thảo quy trình sử dụng chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ (organocopper) phòng trị bệnh thán thư hại cam và bệnh thối búp hại chè.
+ Tổ chức họp tổ chuyên gia góp ý cho quy trình sử dụng chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ (organocopper) phòng trị bệnh thán thư hại cam và bệnh thối búp hại chè:
Thành phần gồm: Viện Kỹ thuật Nhiệt đới thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện BVTV, Sở KH&CN Nghệ An, Sở NN&PTNT Nghệ An, Chi cục BVTV Nghệ An, Trung tâm BVTV vùng IV và các nhà khoa học.
Số lượng: 15 người
Thời gian: 1/2 ngày.
3- Xây dựng mô hình sản xuất chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan, đồng hữu cơ (Organocopper) có kích thước hạt từ 20 - 40 nm, nồng độ 200 ppm đối với nano phức hợp Ag - chitosan và nano đồng hữu cơ (Organocopper) có kích thước hạt từ 50-100 nm và nồng độ 500 ppm với quy mô 5 lít/mẻ
- Đánh giá cơ sở vật chất, trang thiết bị và lắp đặt hệ thống sản xuất chế phẩm.
- Chuẩn bị vật tư thiết yếu.
- Tổ chức sản xuất 100 lít chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan, đồng hữu cơ (Organocopper) có kích thước hạt từ 20-100nm.
4- Xây dựng mô hình sử dụng chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ (Organocopper) trong phòng trị bệnh thán thư hại cam và thối búp hại chè, quy mô 1 ha/loại cây trồng.
* Tập huấn cho cán bộ cơ sở và bà con nông dân tham gia xây dựng mô hình:
- Đối tượng: Lãnh đạo địa phương, cán bộ khuyến nông cơ sở và các hộ nông dân tham gia thực hiện mô hình. Số lượng 20 người/lớp.
- Nội dung tập huấn: Nhận dạng bệnh hại, mức độ hại và quy luật phát sinh; Kỹ thuật phòng trừ bệnh thán thư hại cam và thối búp hại chè bằng chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ.
- Thời gian đứng lớp: 6 ngày chia làm 3 đợt (mỗi cây 1 ngày/đợt).
- Địa điểm tổ chức tập huấn: Xã Thanh Mai, Huyện Thanh Chương.
- Người chịu trách nhiệm tập huấn: Cán bộ Chi cục BVTV Nghệ An, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Nghệ An, Chủ nhiệm và cán bộ thực hiện đề tài.
* Triển khai xây dựng mô hình:
- Chuẩn bị chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ và các vật tư thiết yếu khác.
- Quản lý, chăm sóc và theo dõi mô hình.
* Hoàn thiện quy trình phòng trừ bệnh thán thư hại cam và thối búp hại chè tại Nghệ An .
5- Hội thảo khoa học:
- Nội dung hội thảo: Đánh giá hiệu quả mô hình phòng trị bệnh thán thư hại cam và thối búp hại chè bằng chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ.
- Thành phần hội thảo: Viện Kỹ thuật Nhiệt đới thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện BVTV, Sở KH&CN Nghệ An, Sở NN&PTNT Nghệ An, Chi cục Trồng trọt và BVTV Nghệ An, Trung tâm BVTV vùng IV; UBND huyện Thanh Chương; Tổ chức thực hiện đề tài và các nhà khoa học.
Số lượng 40 người.
- Địa điểm tổ chức: Thành phố Vinh.
- Thời gian hội thảo: 1/2 ngày
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh theo Phụ lục 2 của TCCS 178:2014/BVTV đối với bệnh thối búp hại chè và của TCCS 424:2015/BVTV đối với bệnh than thư hại cam.
- Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan có kích thước hạt từ 20 - 40 nm và nano đồng hữu cơ (Organocopper) có kích thước hạt từ 50-100 nm.
- Quy trình phòng trị bệnh thán thư hại cam và thối búp hại chè bằng chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ.
- Mô hình sản xuất chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan, đồng hữu cơ (Organocopper) có kích thước hạt từ 20 - 40 nm, nồng độ 200 ppm đối với nano phức hợp Ag - chitosan và nano đồng hữu cơ (Organocopper) có kích thước hạt từ 50-100 nm và nồng độ 500 ppm với quy mô 5 lít/mẻ.
- Mô hình sử dụng chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan và đồng hữu cơ (Organocopper) trong phòng trị bệnh thán thư hại cam và thối búp hại chè..
- 100 lít chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan, đồng hữu cơ có kích thước hạt từ 20 - 40 nm, nồng độ 200 ppm đối với nano phức hợp Ag - chitosan và nano đồng hữu cơ (Organocopper) có kích thước hạt từ 50-100 nm và nồng độ 500 ppm.
- 1-2 bài phản ánh kết quả dự án lên tạp chí thông tin KH&CN của Sở KH&CN Nghệ An hoặc tạp chí chuyên ngành.
chế phẩm nano phức hợp Ag-chitosan, bệnh thán thư hại cam và thối búp hại chè