- Nghiên cứu chế tạo bộ tiền lọc và bộ lọc liên hợp để hoàn thiện thiết bị Tiokraft xử lý không khí trong các phòng của bệnh viện
- Bước đầu nghiên cứu hệ protein của mô ung thư carcinoma đạitrực tràng ở người Việt Nam bằng kỹ thuật Proteomic nhằm xác định các biomarker tiên lượng bệnh
- Xây dựng hệ thống giám sát tự động thông số môi trường nước thải ở các khu công nghiệp tại tỉnh Hải Dương bằng công nghệ GSM/GPRS
- Nghiên cứu công nghệ kiểm định chất lượng bê tông bằng phương pháp không phá hủy
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 tại tỉnh Vĩnh Long
- Nghiên cứu xây dựng công cụ cảnh báo dự báo sớm thiên tai do tác động của biến đổi khí hậu tại thành phố Đà Nẵng
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ dầu hiệu năng cao có nguồn gốc cellulose dùng để thu gom dầu tràn và xử lý nước thải nhiễm dầu
- Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng thâm canh loài Giổi ăn hạt (Michelia tonkinensis A.Chev.) tại tỉnh Bắc Giang.
- Xác định tính đa hình và sự nhạy cảm của các gen gây loãng xương và gẫy xương trên người Việt Nam
- Nghiên cứu chọn tạo giống và biện pháp kỹ thuật sản xuất một số cây ăn quả chủ lực (cam bưởi sầu riêng chôm chôm) trong điều kiện xâm nhập mặn tại Nam Bộ
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh phục vụ xử lý môi trường vùng nuôi cá sặc rằn (Trichogaster pectoralis Ragan 1909) theo hướng phát triển bền vững và an toàn vệ sinh thực phẩm tại tỉnh Đồng Tháp
Viện sinh học Nhiệt đới
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tỉnh/ Thành phố
Công nghệ sinh học trong nông nghiệp khác
01/10/2018
01/10/2020
Nội dung 2: Phân lập vi khuẩn gây bệnh thân đen và bệnh xuất huyết trên cá sặc rằn tại Đồng Tháp.
Nội dung 3: Phân lập và tuyển chọn vi sinh vật có khả năng kháng vi khuẩn gây bệnh thân đen và gây bệnh xuất huyết trên cá sặc rằn tại Đồng Tháp.
Nội dung 4: Xây dựng 3 quy trình sản xuất chế phẩm gồm chế phẩm xử lý nước ao nuôi, chế phẩm kháng vi sinh vật gây bệnh xuất huyết và chế phẩm gây bệnh thân đen trên cá sặc rằn tại Đồng Tháp ở quy mô phòng thí nghiệm với công suất 5 lít/ngày/quy trình.
Nội dung 5: Đánh giá hiệu quả của chế phẩm trong mô hình ao nuôi thực tế.