- Nuôi cá mú lồng thương phẩm trong vuông sinh thái
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển bền vững các loại hình kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Xây dựng mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại một số tỉnh Nam Trung bộ
- Đặc điểm địa hóa địa niên đại và thành phần đồng vị của Granitoid phần Tây Bắc khối nâng Phan Si Pan
- Chọn lọc, bảo tồn gà Lông cằm và khai thác phát triển nguồn gen gà Sáu ngón trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Thực trạng mắc một số bệnh mãn tính không lây của người dâm tộc Khmer từ 60 tuổi trở lên tại tỉnh Trà Vinh và biện pháp can thiệp
- Nhân rộng mô hình nuôi bò thịt cao sản và bò sữa sử dụng khẩu phần hỗn hợp hoàn chỉnh - TMR (Total Mixed Ration) tại huyện Di Linh tỉnh Lâm Đồng
- Đánh giá sự biến động nồng độ Anti SARS-CoV-2 IgG ở bệnh nhân CoVid-19 và người đã tiêm phòng vắc xin ứng dụng trong dự phòng và điều trị CoVid-19
- Thành phần hóa học và hoạt tính chống oxi hóa các chất màu quinonoid từ 2 loài cầu gai và các chất polyphenolic từ 1 loài rong biển Việt Nam
- Đổi mới phương pháp xác định các chỉ tiêu việc làm/ thị trường lao động và hoàn thiện hệ thống giám sát đánh giá chính sách việc làm thị trường lao động thời kỳ 2010-2020
- Nhiệm vụ đang tiến hành
YD.08.CĐD.21-22
Nghiên cứu sản xuất viên nang cứng hỗ trợ Gout của cây lá lốt
Trường Cao đẳng Dược TW - Hải Dương
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ
Nguyễn Thị Đông
1. TS. Nguyễn Thị Đông – Chủ nhiệm - Cao đẳng Dược TW - Hải Dương 2. Ths. Dương Ánh Tuyết – Thư ký - Cao đẳng Dược TW - Hải Dương 3. Ths. Đỗ Văn Khải – Thành viên chính - Cao đẳng Dược TW - Hải Dương 4. Ths. Vũ Thị Minh Thu – Thành viên chính - Cao đẳng Dược TW - Hải Dương 5. Ths. Phạm Thị Hằng – Thành viên chính - Cao đẳng Dược TW - Hải Dương 6. Ths. Nguyễn T.Thu Huyền – Thành viên chính - Cao đẳng Dược TW - Hải Dương 7. Ths. Lê Thị Dinh – Thành viên tham gia – Đại học Dược Hà Nội 8. Ths. Phạm Thị Bích Đào - Thành viên tham gia - Cao đẳng Dược TW - Hải Dương 9. CN. Bùi Thị Phú - Thành viên tham gia - Cao đẳng Dược TW - Hải Dương 10. CN. Lê Thị Thu Bình - Thành viên tham gia - Cao đẳng Dược TW - Hải Dương
Khoa học y, dược
01/01/2021
01/12/2022
+ Thu mua nguyên liệu: 10kg dược liệu khô đạt tiêu chuẩn
+ Xây dựng tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng dược liệu
2. Nghiên cứu tác dụng hạ acid uric máu và chống viêm của dịch chiết toàn phần và phân đoạn chiết từ cây lá lốt trên mô hình thực nghiệm.
+ Chiết xuất dịch chiết toàn phần: 10 lít dịch chiết toàn phần.
+ Chiết xuất dịch chiết phân đoạn: từ 10 lít dịch chiết toàn phần, cô bớt nước được khoảng 6-7 lít dịch chiết phân đoạn.
+ Nghiên cứu tác dụng hạ acid uric máu và ức chế Xanthin Oxydase
* Đánh giá tác dụng hạ acid uric máu trên chuột nhắt: 12 con chuột nhắt/lô x 5 lô = 60 con chuột, tiêm kali oxonat liều 500mg/kg. Cho chuột uống dịch chiết toàn phần và chứng dương allopurinol trong 7 ngày, lặp lại 3 lần.
* Đánh giá tác dụng ức chế enzym xanthin oxydase của dịch chiết toàn phần và dịch chiết phân đoạn.
- Nghiên cứu tác dụng chống viêm của cắn toàn phần cắn phân đoạn
+ Đánh giá tác dụng kháng viêm invitro bằng thử nghiệm ức chế biến tính albumin do nhiệt.
+ Nghiên cứu tác dụng chống viêm cấp: gây phù cho chuột cống trắng, 12 con/lô x 5 lô = 60 con. Lô 1 uống dung môi pha mẫu thử; Lô 2 uống chứng dương; Lô 3,4,5 uống cao lỏng cây lá lốt với 3 mức liều khác nhau. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần.
+ Nghiên cứu tác dụng chống viêm trên mô hình gây viêm màng hoạt dịch khớp gối bằng tinh thể Natriurat cho chuột cống trắng, 12 con/lô x 5 lô = 60 con. Lô 1 uống dung môi pha mẫu thử; Lô 2 uống chứng dương; Lô 3,4,5 uống cao lỏng cây lá lốt với 3 mức liều khác nhau. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần.
3. Nghiên cứu xác định độc tính, thành phần hóa học của dịch chiết toàn phần từ cây lá lốt.
+ Đánh giá độc tính cấp của dịch chiết toàn phần
* Thử thăm dò: 3 con chuột nhắt chủng swiss/lô x 6 lô = 18 con.
* Thử chính thức: 12 con/lô x 6 lô = 72 con, theo dõi đánh giá trong vòng 72 giờ và sau đó tiếp đến 14 ngày.
+ Đánh giá độc tính bán trường diễn của dịch chiết toàn phần: 12 con chuột cống trắng x 3 lô = 36 con, uống mẫu thử 28 ngày để đánh giá các chỉ số hóa sinh: Cholesterol, glucose máu, triglycerid, acid uric, creatinin.
+ Định tính các nhóm chất cơ bản có trong dịch chiết toàn phần và thành phần hóa học trong tinh dầu lá lốt.
4. Xây dựng công thức, quy trình và sản xuất thực phẩm chức năng viên nang cứng Gút Chỉ Thống từ dịch chiết toàn phần cây lá lốt.
+ Xây dựng quy trình chiết xuất dược liệu: 100kg dược liệu tươi.
+ Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho dạng cao chiết.
+ Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nang cứng: 20.000 viên nang cứng.
+ Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho viên nang cứng Gút Chỉ Thống: theo Dược điển Việt Nam V.
5. Đánh giá tác dụng hỗ trợ hạ acid uric máu của viên nang cứng Gút Chỉ Thống trên bệnh nhân gout tại Hải Dương.
+ Quy mô: 60 bệnh nhân.
+ Địa điểm: Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh Hải Dương
+ Thời gian: 90 ngày.
6. Tuyên truyền kết quả thực hiện.
Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình...); Đề án, qui hoạch; Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác.
Y DƯỢC