
- Ứng dụng các giải pháp công nghệ từng bước xây dựng trường học thông minh tại Trường tiểu học Trần Nhân Tông Tp Nam Định
- Nghiên cứu phát triển cây Nét tỳ cây Nát moong và cây Nhân trần làm nguyên liệu tạo men lá phục vụ làng nghề sản xuất rượu truyền thống ở xã Bằng Phúc huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn
- Nghiên cứu cải tạo và xây dựng vùng sản xuất na theo quy trình VietGAP nhằm phát triển bền vững nâng cao chất lượng và hiệu quả na Chí Linh
- Ứng dụng khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình nhân giống và sản xuất cúc hoa vàng (Chrysanthemum indicum L.) theo chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ cúc hoa vàng làm dược liệu tại thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
- Đánh giá chất lượng trữ lượng đá vôi (CaCO3) huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum và định hướng khai thác sử dụng hợp lý phục vụ các ngành nông công nghiệp
- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
- Nghiên cứu quan hệ giữa biến dạng tĩnh và biến dạng động của dầm
- Tái nhận dạng người trong hệ thống các camera giám sát với góc nhìn không chồng lấp
- Nghiên cứu đặc điểm hệ gen và xác định genotype (genotyping) một số virus RNA gây bệnh truyền nhiễm ở gia cầm tại Việt Nam
- Khai thác và phát triển nguồn gen vi sinh vật tổng hợp prodigiosin có hoạt tính chống ung thư.



- Nhiệm vụ đang tiến hành
DA/KTCN/23/2023
Nghiên cứu ứng dụng các chế phẩm phân bón vi lượng có bổ sung Chitosan và Xanthan chiếu xạ làm tăng năng suất và chất lượng cây chè Thái Nguyên
Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
UBND Tỉnh Thái Nguyên
Tỉnh/ Thành phố
Phùng Vũ Phong
ThS. Phùng Vũ Phong; CN. Vương Hữu Anh; TS. Phạm Quang Minh; TS. Trần Minh Quỳnh; ThS. Ngô Đức Nhạc; ThS. Vũ Văn Dũng; ThS. Lương Mạnh Hùng; CN. Đặng Thu Trang; ThS. Nguyễn Ngọc Hoàng; TS. Nguyễn Văn Tiếp; KS. Ngô Văn Tuyến; KS. Dương Đình Thơ
Công nghệ sinh học trong nông nghiệp
01/10/2023
01/10/2025
- Xây dựng quy trình, chế tạo chế phẩm bổ sung vào phân bón gốc chứa vi lượng đất hiếm và phân bón lá chứa oligochitosan, xanthan, vi lượng đất hiếm phù hợp đưa vào quy trình chăm bón chè thường quy tại địa phương.
- Khảo nghiệm diện hẹp các công thức với đối chứng trên các đối tượng cây chè khác nhau.
- Nghiên cứu, đánh giá, xác định được hiệu quả tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chè (hàm lượng chất hòa tan, tanin, cafein, đạm tổng số, cảm quan...) của các công thức bón phân có sử dụng chế phẩm bổ sung bón gốc chứa vi lượng đất hiếm và bón lá chứa oligochitosan, xanthan, vi lượng đất hiếm phù hợp trên cây chè.
- Khảo nghiệm diện rộng, đánh giá ảnh hưởng của công thức đã nghiên cứu đối với cây chè. Quy mô thực hiện 5.400m2 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình; Xây dựng quy trình chăm sóc và nhân rộng mô hình sử dụng sản phẩm bổ sung bón lá và bón gốc chứa oligochitosan, xanthan, vi lượng đất hiếm phù hợp trên cây chè.
- Các quy trình Quy trình chế tạo chế phẩm bón lá chứa oligochitosan, xanthan, vi lượng đất hiếm và bón gốc chứa vi lượng đất hiếm với thông số rõ ràng, đầy đủ, dễ áp dụng.
- Quy trình chăm sóc với các công thức bón phân có sử dụng sản phẩm bổ sung bón lá chứa oligochitosan, xanthan và vi lượng đất hiếm và bón gốc chứa vi lượng đất hiếm
- 500 lít Chế phẩm bổ sung bón lá, chỉ tiêu: Oligochitosan 2250ppm, Xanthan chiếu xạ 4500ppm, tổng đất hiếm 12000ppm.
- 1.000 kg Chế phẩm bổ sung bón gốc, chỉ tiêu: Hữu cơ 28%, Tổng đất hiếm 20000ppm.
- Mô hình sản xuất chè hữu cơ, quy mô 5.400m2 tại tỉnh Thái Nguyên có năng suất tăng ≥10% khi có bổ sung chế phẩm, mô hình sản xuất chè bền vững, đảm bảo an toàn hữu cơ khi sử dụng thêm các chế phẩm bổ sung vi lượng có được từ công nghệ chiếu xạ.
- 01 bài báo khoa học.
- Báo cáo khoa học tổng kết dự án.
chế phẩm, phân bón vi lượng, Chitosan, Xanthan, chè