- Xác định biến đổi di truyền trên gen PSORS1C3 ở bệnh nhân mắc bệnh vẩy nến Việt Nam
- Ảnh hưởng của kích thước và thành phần lên độ ổn định cấu trúc và từ tính của hệ nano-clusters kim loại chuyển tiếp nhị nguyên
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật tiên tiến nuôi cá rô phi đơn tính trong ao hồ nhỏ đạt năng suất cao
- Nghiên cứu thiết kế và chế tạo máy guồng tơ có tốc độ quấn cao
- Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật ứng dụng chế phẩm vi sinh trong sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Chạch bùn (Misgurnus anguillicaudatus Cantor 1842) tại tỉnh Nam Định
- Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ vi sinh vào chuỗi liên kết sản xuất nâng cao giá trị nông sản theo hướng hữu cơ bền vững
- Thực trạng giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện quyền yêu cầu kiến nghị kháng nghị của Viện kiểm soát nhân dân trong tố tụng dân sự tố tụng hành chính ở Vĩnh Phúc hiện nay (12/ĐTKHVP-2019)
- Nghiên cứu sự ứng phó của nông dân đối với biến đổi khí hậu ở Việt Nam
- Ảnh hưởng của cuộc khởi nghĩa Hoàng Đình Kinh trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân ta
- Phát triển kinh tế biển kết hợp bảo vệ chủ quyền trên các biển đảo của tỉnh Quảng Bình trong tình hình mới
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu ứng dụng của siêu âm trong chẩn đoán tổn thương dạng nốt ở tuyến giáp dựa trên phân loại TIRADS – ACR 2017 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
UBND Tỉnh Quảng Ngãi
Cơ sở
Hồ Thị Bích Ngọc
Khoa học y, dược
01/01/2021
01/11/2021
- Tỷ lệ nữ/nam 4/1
- Độ tuổi trung bình là 55,27 ± 17,76, trong đó nhóm tuổi 30 - 59 tuổi chiếm phần lớn 54,5%.
- Kích thước trung bình của các nốt tuyến giáp là 18,2 ± 8,8mm, kích thước trung bình của tổn thương ác tính là 19,2 ± 10,6mm, lành tính là 18,1 ± 8,7mm. Trong đó tổn thương có kích thước > 20mm chiếm đa số (40%). và có tỷ lệ ác tính cao hơn so với các nhóm khác.
- Nhóm bệnh nhân có tổn thương dạng nốt đơn độc chiếm đa số (52,7%). Tổn thương đa nốt chiếm tỷ lệ 32,7%.
- Tỷ lệ ác tính của các đặc điểm trên siêu âm nghi ngờ ác tính theo phân loại TIRADS: rất giảm âm (25%) bờ dạng thùy hoặc không rõ (50%), chiều cao > chiều rộng (100%), những nốt vôi hóa lấm tấm (60%).
- Dấu hiệu có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất trong việc dự đoán tổn thương ác tính là “rất giảm âm” tỷ lệ lần lượt là 100% và 95,8%. Ngoài ra các đặc điểm còn lại cũng có đặc điểm cao.
- Tỷ lệ tổn thương ác tính tăng dần từ TIRADS 1 đến TIRADS 5.
- Phân loại ACR TIRADS 2017 có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính, giá trị dự báo âm tính lần lượt là 80,0% và 62,0%
Chuấn đoán; Tuyến giáp; Ứng dụng