- Nghiên cứu đánh giá tác động biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến sạt lở bờ biển tài nguyên nước và sản xuất nông nghiệp Đề xuất các giải pháp và mô hình thích ứng trên địa bàn huyện Thạnh Phú tỉnh Bến Tre
- Các vấn đề pháp lý và thực tiễn phục vụ công tác phân định biển và hợp tác cùng phát triển với Trung Quốc ngoài cửa Vịnh Bắc Bộ
- Nghiên cứu xây dựng và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu công trình ngầm gắn với cấu trúc nền địa chất phục vụ quản lý phát triển không gian ngầm đô thị trung tâm thành phố Hà Nội
- Mô hình hóa vật liệu cấu trúc nano dùng cho chuyển hóa năng lượng trong pin mặt trời nhạy quang và spintronics
- Nghiên cứu lắp đặt thử nghiệm ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm hòa phân trên cây khoai lang tại H Bình Tân
- Đánh giá chọn lọc một số giống lúa có khả năng chịu hạn tại tỉnh Bạc Liêu
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống giám sát, hỗ trợ chiến sỹ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ gặp sự cố khi thực hiện nhiệm vụ bên trong nhà, công trình.
- Nghiên cứu phát triển chuỗi giá trị đặc sản bản địa từ con ruốc tỉnh Bến Tre
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện và triển khai có hiệu quả phương pháp luận về sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng tại Việt Nam
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp năng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu xác định tiềm năng sản xuất nông nghiệp hữu cơ cho một số cây trồng chủ lực của tỉnh Nam Định và đề xuất các giải pháp phát triển hiệu quả bền vững
Viện Thổ Nhưỡng Nông hóa
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
Trần Anh Tuấn
Trần Anh Tuấn; Nguyễn Bùi Mai Liên; Trần Minh Tiến; Trần Thị Minh Thu; Vũ Thị Hồng Hạnh; Vi Thị Huyền; Lê Anh Tuấn; Mai Thị Hà; Đặng Thị Thanh Hảo; Nguyễn Thị Hằng;
Khoa học nông nghiệp khác
01/12/2022
01/11/2024
(1). Phiếu điều tra, thu thập thông tin về thực trạng sản xuất đối với cây trồng là lúa và rau lấy củ, lấy quả (điều tra 60 phiếu);
(2). Báo cáo đánh giá thực trạng sản xuất, nguy cơ ô nhiễm đối với các vùng sản xuất lúa và rau (củ, quả), xác định được những thuận lợi, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp hữu cơ ở tỉnh Nam Định.
- Sản phẩm nội dung 2:
(1). Sơ đồ định tuyến và vị trí lấy mẫu đất, mẫu nước.
(2). Bộ số liệu phân tích của 310 mẫu đất và 155 mẫu nước tưới + báo cáo (dạng giấy và dạng số);
(3). Bộ tiêu chí để xác định vùng có tiềm năng sản xuất nông nghiệp hữu cơ đối với cây lúa chất lượng cao và cây rau (lấy củ, quả) phù hợp với đặc điểm vùng nghiên cứu của tỉnh Nam Định (01 bộ dạng giấy và 01 bộ dạng số);
(4). Bộ cơ sở dữ liệu bản đồ (được số hóa và cập nhật trên phần mềm Mapinfor).
- Bản đồ vùng tiềm năng sản xuất nông nghiệp hữu cơ đối với cây lúa chất lượng cao tỉ lệ 1/25.000 (vùng gồm các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng, Xuân Trường).
- Bản đồ vùng tiềm năng sản xuất nông nghiệp hữu cơ đối với cây rau (lấy củ, quả) tỉ lệ 1/25.000 (vùng gồm các huyện Nam Trực, Trực Ninh).
- Sản phẩm nội dung 3:
(1). Báo cáo đề xuất các vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ tiềm năng đối với cây lúa chất lượng cao và cây rau (lấy củ, quả) trong vùng nghiên cứu ở tỉnh Nam Định.
(2). Báo cáo đề xuất các nhóm giải pháp quản lý, kiểm soát và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ hiệu quả, bền vững, phù hợp với đặc thù của tỉnh Nam Định.
(3). 01 báo cáo tổng hợp và 01 báo cáo tóm tắt toàn bộ kết quả thực hiện đề tài.
Nông nghiệp hữu cơ; đất nông nghiệp;