
- Xây dựng mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa hàng hóa chất lượng cao theo hướng GAP tại Đồng Tháp
- Xây dựng, quản lý và phát triển Nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm Mực một nắng tại tỉnh Bình Thuận
- Xây dựng định hướng phát triển khoa học và công nghệ của Viện Ứng dụng Công nghệ giai đoạn 2016-2020
- Nghiên cứu tình hình đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở trẻ viêm loét dạ dày-tá tràng từ 6-15 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ
- Biên soạn Biên niên lịch sử Bộ Tư pháp (2016-2025)
- Nghiên cứu đặc điểm sinh sản dinh dưỡng và thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá Nâu (Scatophagus argus Linnaeus 1766)
- Nghiên cứu chế tạo vacxin nhị giá vô hoạt phòng bệnh đường hô hấp ở lợn do vi khuẩn Haemophillus parasuis và Bordetelỉa bronchiseptỉca gây ra
- Ứng dụng công nghệ nuôi thương phẩm tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) toàn đực tại Tây Ninh
- Giải pháp tiết kiêm năng lượng: nghiên cứu chế tạo màng dẫn điện trong suốt TiO2 pha tạp ứng dụng cho cửa sổ kính nhằm chống nóng và chống bẩn
- Nghiên cứu xây dựng vườn cây bơ đầu dòng tại trạm ươm tạo công nghệ Thạch Thành – Thanh Hóa



- Nhiệm vụ đang tiến hành
CT.14.VNCPTCT.23-25
Phát triển sản xuất giống lúa lai thơm 6 đạt tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
TS. Nguyễn Văn Mười
TS. Nguyễn Văn Mười, ThS Lê Văn Thành, ThS Vũ Văn Quang, ThS Phạm Thị Ngọc Yến, ThS Vũ Thị Bích Ngọc, ThS Trần Thị Huyền, ThS Nguyễn Thị Kim Dung, ThS Nguyễn Thị Thu, ThS Nguyễn Thanh Tùng, ThS Nguyễn Thanh Hà
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/03/2023
01/09/2025
- Phát triển mô hình sản xuất thương phẩm lúa Lai thơm 6 theo tiêu chuẩn VietGAP
+ Quy mô 500 ha (năm 2023: 100 ha, năm 2024: 250 ha và năm 2025: 150 ha).
+ Địa điểm: Huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách.
+ Quy trình kỹ thuật: Áp dụng theo Quy trình canh tác giống Lai thơm 6 tại tỉnh Hải Dương và theo quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP).
+ Tư vấn, đánh giá, cấp giấy chứng nhận VietGAP.
+ Phân tích độc tính gây hại để xác định vùng sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP
* Số lượng: 15 mẫu (mỗi mẫu đại diện cho 10 ha, trong đó năm 2023 là 10 mẫu/100 ha; năm 2024 là 5 mẫu/50 ha).
* Các chỉ tiêu phân tích theo tiêu chuẩn hiện hành.
+ Phân tích độc tính gây hại trên mẫu sản phẩm để cấp giấy chứng nhận VietGAP
* Số lượng mẫu: 50 mẫu (mỗi mẫu đại diện cho 10 ha; trong đó năm 2023 là 10 mẫu/100 ha; năm 2024 là 25 mẫu/250 ha và năm 2025 là 15 mẫu/150 ha).
* Các chỉ tiêu phân tích: nhóm kim loại nặng; nhóm vi nấm; nhóm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
- Kết nối tiêu thụ sản phẩm của mô hình.
- Tuyên truyền kết quả thực hiện.
Nông nghiệp; Giống lúa lai thơm 6; Sản xuất mô hình