
- Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lao mắc mới và đặc điểm gen học vi khuẩn lao tại tỉnh Đồng Tháp
- Nâng cao chất lượng tạp chí khoa học công nghệ của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam theo các tiêu chí Scopus - Tạp chí Khoa học và Công nghệ
- Tạo lập quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Cơm Lam Mường Động cho sản phẩm Cơm Lam của huyện Kim Bôi tỉnh Hòa Bình
- Nghiên cứu sản xuất Interleukin-3 và Interleukin-11 tái tổ hợp chất lượng cao dùng trong y học ( điều trị )
- Điều tra thành phần loài và đề xuất mô hình phát triển cây sa nhân (Amomum sp) tại tỉnh Thừa Thiên Huế để tạo nguồn dược liệu
- Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Ảnh hưởng của độ dày lớp rơm chất số lần cấy meo đến năng suất nấm rơm trồng trong nhà và ứng dụng chế phẩm EM phân hủy rơm rạ sau trồng nấm làm phân hữu cơ
- 2021 Nghiên cứu xây dựng mô hình chuỗi liên kết từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến tiêu thụ sản phẩm chè đạt tiêu chuẩn hữu cơ đối với một số giống chè mới giống chè bản địa tại xã Hồng Thái huyện Na Hang
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng hoạt động dịch vụ kiểm định các thiết bị y tế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng định hướng quốc gia về phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Phát triển vùng nguyên liệu gắn với tiêu thụ sản phẩm của một số cây rau cho một số tỉnh Đồng bằng sông Hồng
Viện cây lương thực và cây thực phẩm
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Nguyễn Trọng Khanh
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2020
01/12/2022
- Mô hình sản xuất cây cải bắp tập trung theo hướng VietGAP. Quy mô: 40,0ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >35 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây súp lơ tập trung theo hướng VietGAP. Quy mô: 30,0 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây dưa chuột tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 10 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây su hào tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 10,0 ha. Sản xuất tập trung, cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được thu mua. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây rau cải bẹ tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 30,0 ha. Sản xuất tập trung, cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >25 tấn/ha, chất lượng tốt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được thu mua. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây cà rốt tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 40,0 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt > 40 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
2. Mô hình mở rộng sản phẩm của dự án 50 ha, trong đó:
- 20 ha cà rốt, 10 ha cải bắp và 10 ha súp lơ, 05 ha dưa chuột và 05 ha rau cải bẹ. Sản xuất tập trung, được thu mua của các Doanh nghiệp. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
3. Đào tạo tập huấn kỹ thuật:
- Đào tạo trong mô hình: 22 lớp với 1.100 người tham dự
- Đào tạo ngoài mô hình: 16 lớp với số người 640 người tham dự
4. Hội thảo, thông tin tuyên truyền
- Hội nghị sơ kết, tổng kết tại các điểm triển khai: 10 cuộc
- Hội thảo đầu bờ tại các vùng triển khai mô hình: 04 cuộc
- Hội nghị tổng kết kết quả dự án: 04 cuộc
- Đăng bài trên các tạp chí.
vùng nguyên liệu; tiêu thụ sản phẩm; rau