
- Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực ngoại ngữ trong lĩnh vực lưu trú du lịch tại Quảng Bình
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý đất đai sau khai thác than tại vùng than Hòn Gai tỉnh Quảng Ninh
- Xác định hoạt tính chống oxy hóa và kháng nấm của lúa non để làm thực phẩm chức năng và mỹ phẩm chăm sóc da
- Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào kháng vi sinh vật kiểm định và tìm kiếm các chất hóa học có hoạt tính từ 10 loài động vật thân mềm ở khu vực Cát Bà tỉnh Quảng Ninh
- Nghiên cứu sự ứng phó của nông dân đối với biến đổi khí hậu ở Việt Nam
- Hoàn thiện quy trình công nghệ và thiết bị cơ giới hóa đồng bộ sản xuất ngô tại các vùng Trung du và miền núi phía Bắc
- Đánh giá mức độ ô nhiễm Arsen trong đất và nước ngầm tại huyện An Phú tỉnh An Giang
- Đánh giá tác động của Hiệp định CPTPP và EVFTA đến lĩnh vực quan hệ lao động ở Việt Nam đến năm 2025
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ khí canh nhân giống một số loại cây trồng tại Trung tâm Ứng dụng Khoa học và Công nghệ Bắc Giang
- 2023Nghiên cứu bảo tồn phát triển nguồn gen cây Tam thất (Panax sp) mọc tự nhiên và trồng thử nghiệm cây Sâm Ngọc Linh Sâm Lai Châu tại huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Phát triển vùng nguyên liệu gắn với tiêu thụ sản phẩm của một số cây rau cho một số tỉnh Đồng bằng sông Hồng
Viện cây lương thực và cây thực phẩm
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Nguyễn Trọng Khanh
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2020
01/12/2022
- Mô hình sản xuất cây cải bắp tập trung theo hướng VietGAP. Quy mô: 40,0ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >35 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây súp lơ tập trung theo hướng VietGAP. Quy mô: 30,0 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây dưa chuột tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 10 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây su hào tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 10,0 ha. Sản xuất tập trung, cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được thu mua. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây rau cải bẹ tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 30,0 ha. Sản xuất tập trung, cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >25 tấn/ha, chất lượng tốt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được thu mua. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây cà rốt tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 40,0 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt > 40 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
2. Mô hình mở rộng sản phẩm của dự án 50 ha, trong đó:
- 20 ha cà rốt, 10 ha cải bắp và 10 ha súp lơ, 05 ha dưa chuột và 05 ha rau cải bẹ. Sản xuất tập trung, được thu mua của các Doanh nghiệp. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
3. Đào tạo tập huấn kỹ thuật:
- Đào tạo trong mô hình: 22 lớp với 1.100 người tham dự
- Đào tạo ngoài mô hình: 16 lớp với số người 640 người tham dự
4. Hội thảo, thông tin tuyên truyền
- Hội nghị sơ kết, tổng kết tại các điểm triển khai: 10 cuộc
- Hội thảo đầu bờ tại các vùng triển khai mô hình: 04 cuộc
- Hội nghị tổng kết kết quả dự án: 04 cuộc
- Đăng bài trên các tạp chí.
vùng nguyên liệu; tiêu thụ sản phẩm; rau