
- Nghiên cứu thành phần hóa học và một số hoạt tính sinh học chi Chòi mòi (Antidesma ) ở Việt Nam
- Nghiên cứu phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2030
- Đánh giá so sánh năng suất chất lượng thịt và đề xuất giải pháp chăn nuôi hiệu quả cho các tổ hợp bò lai tại Quảng Ngãi làm cơ sở định hướng xây dựng thương hiệu thịt bò Quảng Ngãi
- Xây dựng mô hình Hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới của huyện cung ứng dịch vụ kết hợp sản xuất nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh (Cập nhật năm 2020)
- Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng cho hộ nông dân xã xây dựng nông thôn mới góp phần phát triển kinh tế xã hội tại xã Tân An Hội huyện Mang Thít tỉnh Vĩnh Long
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để phục vụ việc bổ sung hoàn thiện chương trình đào tạo chuyên ngành quản lý khoa học và công nghệ trình độ tiến sỹ
- Giải pháp tái cơ cấu kinh tế ngoại thành Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 tầm nhìn 2030
- Phát triển các chỉ thị di truyền phân tử liên kết với các gen kháng bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum) ở cà chua và ứng dụng trong chọn tạo giống cà chua kháng bệnh ở Việt Nam
- Nghiên cứu đánh giá đặc điểm nông sinh học và giá trị dược liệu của cây Ngải trồng trên địa bàn huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang
- Xây dựng đội ngũ cán bộ phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh Đồng Nai



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Tạo tập quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Mật ong rừng Sú Vẹt Vườn quốc gia Xuân Thủy cho sản phẩm mật ong của Vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định
Vườn quốc gia Xuân Thủy
UBND Tỉnh Nam Định
Tỉnh/ Thành phố
Vũ Quốc Đạt
Ngô Văn Chiều; Trần Thị Hồng Hạnh; Trần Thị Trang; Trần Thị Thu Hiền; Phan Văn Trường; Trần Văn Hòa
Khoa học xã hội khác
01/08/2020
01/11/2021
2) Bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt Vườn quốc gia Xuân Thủy” (Bao gồm: Tờ khai, bộ tiêu chí chứng nhận sản phẩm, mẫu NHCN, Quy chế quản lý và sử dụng NHCN, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với sản phẩm);
3) Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu chứng nhận “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy”;
4) 01 Quy trình khai thác “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được ban hành;
5) 01 Quy định quản lý chất lượng “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” chế biến sau thu hoạch được ban hành;
6) 01 Quy định kiểm soát NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được ban hành;
7) 01 bộ hồ sơ cấp quyền sử dụng NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được hoàn thiện và đưa vào sử dụng;
8) 02 tổ chức/cá nhân được cấp quyền sử dụng NHCN;
9) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến NHCN được tập huấn nâng cao nhận thức về NHCN. Tổ chức chứng nhận, người sử dụng NHCN hiểu và thực hiện được các nội
dung về trao quyền sử dụng NHCN;
10) Bộ nhận diện thương hiệu sản phẩm “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” (bao gồm: mẫu chai, hũ, bao bì, tờ gấp, sổ tay, poster) được thiết kế và in ấn;
11) 01 khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm được hoàn thiện và đưa vào khai thác;
12) 01 máy hạ thủy phần mật ong được lựa chọn, lắp đặt và vận hành tại VQG Xuân Thủy;
13) Báo cáo tổng kết dự án
Mật ong; nhãn hiệu;