- Xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm sâm nam Núi Dành tỉnh Bắc Giang
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo bộ biến thế điện tử 3 pha ứng dụng trong các bài toán đo lường
- Nghiên cứu xây dựng mô hình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) trên một số cây trồng có giá trị kinh tế cao để nâng cao nhận thức và năng lực canh tác của người dân tại tỉnh Quảng Ngãi
- Nghiên cứu một số giải pháp nhằm giảm chi phí thức ăn trong chăn nuôi lợn nái ngoại trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Bảo tồn nguồn gen cá Bướm be (Thè be) (Acheilognathus lamus) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Đánh giá hiệu quả can thiệp của mô hình truyền thông đến chất lượng nước uống đóng chai tại các cơ sở sản xuất trên địa bản tỉnh Ninh Bình
- Đánh giá thực trạng bện tăng huyết áp ở người lớn từ 25 đến 64 tuổi tại tỉnh Lâm Đồng năm 2010 và đề xuất các biện pháp phòng tránh
- Hoàn thiện công nghệ sản xuất dầu hạt bí đỏ bằng phương pháp Enzyme
- Giá trị và bảo tồn văn hóa ẩm thực và trang phục truyền thống ở làng cổ Đường Lâm qua kinh nghiệm của Nhật Bản
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất Sâm tố nữ theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Tạo tập quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Mật ong rừng Sú Vẹt Vườn quốc gia Xuân Thủy cho sản phẩm mật ong của Vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định
Vườn quốc gia Xuân Thủy
UBND Tỉnh Nam Định
Tỉnh/ Thành phố
Vũ Quốc Đạt
Ngô Văn Chiều; Trần Thị Hồng Hạnh; Trần Thị Trang; Trần Thị Thu Hiền; Phan Văn Trường; Trần Văn Hòa
Khoa học xã hội khác
01/08/2020
01/11/2021
2) Bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt Vườn quốc gia Xuân Thủy” (Bao gồm: Tờ khai, bộ tiêu chí chứng nhận sản phẩm, mẫu NHCN, Quy chế quản lý và sử dụng NHCN, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với sản phẩm);
3) Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu chứng nhận “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy”;
4) 01 Quy trình khai thác “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được ban hành;
5) 01 Quy định quản lý chất lượng “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” chế biến sau thu hoạch được ban hành;
6) 01 Quy định kiểm soát NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được ban hành;
7) 01 bộ hồ sơ cấp quyền sử dụng NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được hoàn thiện và đưa vào sử dụng;
8) 02 tổ chức/cá nhân được cấp quyền sử dụng NHCN;
9) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến NHCN được tập huấn nâng cao nhận thức về NHCN. Tổ chức chứng nhận, người sử dụng NHCN hiểu và thực hiện được các nội
dung về trao quyền sử dụng NHCN;
10) Bộ nhận diện thương hiệu sản phẩm “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” (bao gồm: mẫu chai, hũ, bao bì, tờ gấp, sổ tay, poster) được thiết kế và in ấn;
11) 01 khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm được hoàn thiện và đưa vào khai thác;
12) 01 máy hạ thủy phần mật ong được lựa chọn, lắp đặt và vận hành tại VQG Xuân Thủy;
13) Báo cáo tổng kết dự án
Mật ong; nhãn hiệu;