- Đánh giá thực trạng trang bị máy móc cơ điện nông - lâm nghiệp và định hướng phát triển cơ giới hóa sản xuất chế biến sau thu hoạch ở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 có tính đến 2025 phục vụ xây dựng nông thôn mới
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Nghiên cứu tác dụng kháng ung thư bằng phối hợp virus vaccine phân giải tế bào ung thư sởi (measlse) quai bị (mump) và hóa trị liệu
- Vai trò của Ngân hàng xanh trong quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng và tài cấu trúc nền kinh tế - Những vấn đề lý luận cơ bản và kinh nghiệm quốc tế
- Nghiên cứu tình hình tai nạn thương tích ở cộng đồng dân cư khu vực Long Thành – Nhơn Trạch năm 2009
- Xây dựng và phát triển mô hình sản xuất rau an toàn trong nhà lưới tại xã Trung Hòa huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai
- Nghiên cứu đánh giá trình độ năng lực công nghệ sản xuất của các ngành lĩnh vực giai đoạn 2021 – 2022 và định hướng đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp trong ngành công nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030
- Nghiên cứu sự tác động của Việt Nam gia nhập công đồng kinh tế ASEAN (AEC) đến lao động và việc làm tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn hiện nay
- Nghiên cứu bổ sung nâng cao chất lượng bản thảo Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam tập II (1954-1975 ) và tập III (1975-2011 ); Biên soạn biên niên Lịch sử Đảng tập II tập III
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình nuôi trồng và bảo quản nấm Lá sen/Shenxun No.1 (Pleurotus giganteus) tại Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Tạo tập quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Mật ong rừng Sú Vẹt Vườn quốc gia Xuân Thủy cho sản phẩm mật ong của Vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định
Vườn quốc gia Xuân Thủy
UBND Tỉnh Nam Định
Tỉnh/ Thành phố
Vũ Quốc Đạt
Ngô Văn Chiều; Trần Thị Hồng Hạnh; Trần Thị Trang; Trần Thị Thu Hiền; Phan Văn Trường; Trần Văn Hòa
Khoa học xã hội khác
01/08/2020
01/11/2021
2) Bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt Vườn quốc gia Xuân Thủy” (Bao gồm: Tờ khai, bộ tiêu chí chứng nhận sản phẩm, mẫu NHCN, Quy chế quản lý và sử dụng NHCN, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với sản phẩm);
3) Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu chứng nhận “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy”;
4) 01 Quy trình khai thác “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được ban hành;
5) 01 Quy định quản lý chất lượng “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” chế biến sau thu hoạch được ban hành;
6) 01 Quy định kiểm soát NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được ban hành;
7) 01 bộ hồ sơ cấp quyền sử dụng NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được hoàn thiện và đưa vào sử dụng;
8) 02 tổ chức/cá nhân được cấp quyền sử dụng NHCN;
9) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến NHCN được tập huấn nâng cao nhận thức về NHCN. Tổ chức chứng nhận, người sử dụng NHCN hiểu và thực hiện được các nội
dung về trao quyền sử dụng NHCN;
10) Bộ nhận diện thương hiệu sản phẩm “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” (bao gồm: mẫu chai, hũ, bao bì, tờ gấp, sổ tay, poster) được thiết kế và in ấn;
11) 01 khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm được hoàn thiện và đưa vào khai thác;
12) 01 máy hạ thủy phần mật ong được lựa chọn, lắp đặt và vận hành tại VQG Xuân Thủy;
13) Báo cáo tổng kết dự án
Mật ong; nhãn hiệu;