- Ứng xử bạo lực với bạn bè ở học sinh PTTH Hà Nội: Thực trạng và các giải pháp can thiệp tại trường học
- Giải pháp thu hút, phát huy trí tuệ chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước tham gia phát triển Thủ đô Hà Nội.
- Nghiên cứu phát triển kỹ thuật lấy mẫu thụ động POCIS cho các chất bảo vệ thực vật phân cực trong nước nhằm quan trắc và đánh giá chất lượng môi trường nước mặt
- Nghiên cứu xây dựng Khung chương trình đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực và kỹ năng thương mại hóa kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Phục tráng và nhân giống nếp Tan Ngọc Chiến - Mường La - Sơn La
- Nghiên cứu giá trị của CIM nội soi CLO test và PCR chẩn đoán vi khuẩn H pylori trong bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng tại tỉnh Đồng Nai
- Thực trạng và giải pháp nâng cao kết quả thực hiện Quy chế công sở ở ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Nghiên cứu kỹ thuật làm giàu rừng ngập mặn ven biển Cần Giờ thích ứng với biến đổi khí hậu
- Đánh giá tác dụng laser nội mạch kết hợp bài thuốc Huyết phủ trục ứ thang điều trị Hội chứng thiểu năng tuần hoàn não
- Giải pháp vận động quần chúng đối với tín đồ đạo công giáo trong giai đoạn hiện nay trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Thu thập đánh giá bảo tồn và định hướng ứng dụng nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật (vi sinh vật gây hại và vi sinh vật có ích) trên cây ăn quả tại tỉnh Đắk Lắk
Viện Bảo vệ thực vật (Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam)
UBND Tỉnh Đắk Lắk
Tỉnh/ Thành phố
ThS. LÊ ĐÌNH THAO
ThS. Lê Đình Thao; ThS. Lê Thu Hiền; TS. Hà Minh Thanh; ThS. Trần Ngọc Khánh; ThS. Vũ Thị Phương Bình; ThS. Thiều Thị Thu Trang; ThS. Phạm Thị Ánh; CN. Trần Y Nhật; CN. Nguyễn Cao Cường.
Khoa học nông nghiệp
01/04/2022
01/12/2023
Hoạt động 1: Thu thập và phân lập nguồn gen vi sinh vật gây bệnh trên cây mít, bơ và cam.
Hoạt động 2: Thu thập và phân lập nguồn gen vi sinh vật đối kháng tại các vùng trồng mít, bơ và cam.
Hoạt động 3: Định danh các nguồn gen vi sinh vật.
Nội dung 2: Đánh giá và định hướng ứng dụng nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật.
Hoạt động 1: Đánh giá độc tính, xác định tính gây bệnh của các chủng vi sinh vật phân lập từ mẫu bệnh và định hướng ứng dụng của vi sinh vật gây bệnh.
Hoạt động 2: Đánh giá khả năng ức chế của vi sinh vật đối kháng đối với vi sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đất trong điều kiện phòng thí nghiệm và định hướng ứng dụng nguồn gen vi sinh vật đối kháng.
Hoạt động 3: Đánh giá khả năng ức chế của vi sinh vật đối kháng đối với vi sinh vật gây bệnh trên mặt đất trong điều kiện phòng thí nghiệm và định hướng ứng dụng nguồn gen vi sinh vật đối kháng.
Nội dung 3: Bảo tồn nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật.
Hoạt động 1: Bảo quản nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật.
Hoạt động 2: Hoạt hóa, kiểm tra nguồn gen vi sinh vật sau thời gian bản quản.
Nội dung 4: Tư liệu hóa và trao đổi thông tin.
Hoạt động 1: Tư liệu hóa nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật trên cây ăn quả.
Hoạt động 2: Cung cấp, trao đổi thông tin về các nguồn gen trên.
- Nguồn gen VSV gây bệnh được bảo quản
+ 200 chủng VSV được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng hoặc 4o C: Thời gian bảo quản 1-3 tháng
+ 50 chủng VSV được bảo quản lạnh đông: Thời gian bảo quản 1 năm
+ 20 chủng VSV được bảo quản ở điều kiện đông khô: Thời gian bảo quản 1 năm
- Nguồn gen VSV có ích được bảo quản
+ 200 chủng VSV được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ phòng hoặc 4o C: Thời gian bảo quản 1-3 tháng
+ 50 chủng VSV được bảo quản lạnh đông: Thời gian bảo quản 1 năm
+ 20 chủng VSV được bảo quản ở điều kiện đông khô: Thời gian bảo quản 1 năm
Sản phẩm dạng II:
Tư liệu hóa nguồn gen VSV bảo vệ thực vật trên cây bơ, mít và cam: 200 chủng VSV gây bệnh, 100 chủng VSV đối kháng
Danh mục nguồn gen đã được định danh: 8 loài (5 loài VSV gây bệnh và 3 loài VSV đối kháng)
Báo cáo hiệu lực đối kháng của nguồn gen vi sinh vật có ích: 1 báo cáo
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ: 1 báo cáo
Sản phẩm dạng III:
Bài báo khoa học: 02 bài báo Tạp chí Bảo vệ thực vật hoặc tạp chí chuyên ngành tương đương.
Nguồn gen vi sinh vật bảo vệ thực vật trên cây ăn quả