- Ứng dụng CNTT trong công tác chấm điểm Cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình nâng cao năng suất chất lượng cây thạch đen phục vụ sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị tại huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn
- Văn hóa biển đảo vùng Bắc Trung bộ - Bảo vệ và phát huy giá trị
- Điều khiển thông minh hệ thống cống đập ngăn mặn điều tiết nước phục vụ sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu
- Nghiên cứu xây dựng mô hình sản phẩm du lịch tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020
- Nghiên cứu phục tráng và phát triển giống dưa chuột Gai để bổ sung vào cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của tỉnh Hải Dương
- Nghiên cứu khai thác sử dụng và thiết kế các bộ công cụ thực hành phục vụ huấn luyện đào tạo
- Nghiên cứu chế tạo cảm biến hóa học dựa trên vật liệu lai cấu trúc nano giữa polymer dẫn và ô xít bán dẫn sử dụng phương pháp phun tĩnh điện và phương pháp điện hóa
- Ứng dụng khoa học và công nghệ trồng và chế biến ngô sinh khối phục vụ cho phát triển chăn nuôi đại gia súc tỉnh Bắc Kạn
- Đánh giá thực trạng tiếp cận các dịch vụ xã hội của lao động nữ phi chính thức trên địa bàn thành phố Đà Lạt
- Nhiệm vụ đang tiến hành
NĐT/TW/21/16
Ứng dụng công nghệ viễn thám và trí tuệ nhân tạo nghiên cứu giám sát chất lượng nước hồ nội địa thí điểm trên địa bàn Hà Nội
Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Bộ Khoa học và Công nghệ
Quốc gia
Phạm Quang Vinh
Khoa học tự nhiên
Nội dung 1: Nghiên cứu và triển khai trong nước
Nội dung 1.1: Nghiên cứu tổng quan các phương pháp lọc nhiễu khí quyển và tính toán các thông số chất lượng nước từ ảnh vệ tinh hiện có phục vụ mục đích giám sát chất lượng nước
Nội dung 1.2: Nghiên cứu thiết kế mạng lưới, phương pháp và kế hoạch khảo sát thu thập số liệu thực tế
Nội dung 1.3: Phân tích, khảo sát, thu thập dữ liệu, đo đạc thực tế phổ phản xạ và các thông số môi trường nước của các hồ
Nội dung 1.4: Xây dựng hàm thực nghiệm xử lý ảnh vệ tinh phục vụ giám sát chất lượng nước
Nội dung 1.5: Xây dựng hàm thực nghiệm tính toán các thông số chất lượng nước từ phổ phản xạ mặt nước và ảnh vệ tinh
Nội dung 2: Hợp tác nghiên cứu với đối tác nước ngoài
Nội dung 2.1: Xây dựng module xử lý ảnh vệ tinh L8 phục vụ giám sát chất lượng nước
Nội dung 2.2: Xây dựng module xử lý ảnh vệ tinh S2 phục vụ giám sát chất lượng nước
Nội dung 2.3: Xây dựng module tính toán Chla từ ảnh vệ tinh L8 và S2
Nội dung 2.4: Xây dựng module tính toán TSS từ ảnh vệ tinh L8 và S2
Nội dung 2.5: Xây dựng module tính toán SD từ ảnh vệ tinh L8 và S2
Nội dung 2.6: Xây dựng module tính toán TP từ ảnh vệ tinh L8 và S2
Nội dung 3: Hoàn thiện và làm chủ kết quả
Nội dung 3.1: Xây dựng bộ bản đồ số phân bố các thông số Chla, TSS, SD, TP và phân loại mức độ phú dưỡng của các hồ Hà Nội trong giai đoạn 2016 – 2022 thu được từ ảnh vệ tinh ở tỷ lệ 1/10.000
Nội dung 3.2: Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS về hiện trạng môi trường nước 5 hồ khu vực Hà Nội (Quan Sơn, Suối Hai, Hồ Tây, Linh Đàm, Văn Quán)
Nội dung 3.3: Nghiên cứu đề xuất quy trình công nghệ giám sát và tần suất giám sát chất lượng nước hồ bằng công nghệ viễn thám
Nội dung 3.4: Xây dựng trang web trực tuyến có cấp quyền truy cập cho các đối tượng sử dụng về kết quả nghiên cứu, các bản đồ, dữ liệu, báo cáo thu được của đề tài
Nội dung 3.5: Chuyển giao kết quả nghiên cứu và kỹ thuật giám sát
1. Sản phẩm dạng 2:
STT | Tên sản phẩm |
1 | Module/chương trình tự động xử lý ảnh tích hợp được dữ liệu viễn thám đa thời gian, đa độ phân giải, hiệu chỉnh và lọc nhiễu khí quyển, trích xuất dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả giám sát chất lượng nước hồ nội địa và tài liệu kỹ thuật. |
2 | Module/chương trình tính toán các thông số chất lượng nước (hàm lượng chlorophyll-a, tổng chất rắn lơ lửng, độ trong của nước, hàm lượng photpho tổng số) từ ảnh viễn thám dựa trên nền tảng kỹ thuật học máy/học sâu và tài liệu kỹ thuật. |
3 | Bộ bản đồ số (24 bản đồ/6 năm/theo mùa) phân bố các thông số hàm lượng chlorophyll-a, tổng chất rắn lơ lửng, độ trong của nước, hàm lượng photpho tổng số và phân loại mức độ phú dưỡng của các hồ Hà Nội trong giai đoạn 2016 - 2022 thu được từ ảnh vệ tinh ở tỷ lệ 1/10.000. |
4 | Trang web trực tuyến có cấp quyền truy cập cho các đối tượng sử dụng về kết quả nghiên cứu, các bản đồ, dữ liệu, báo cáo thu được của đề tài. |
5 | Bộ số liệu thực tế về hiện trạng môi trường nước 5 hồ khu vực Hà Nội (Quan Sơn, Suối Hai, Hồ Tây, Linh Đàm, Văn Quán) tại các thời điểm khảo sát khác nhau. |
6 | Quy trình công nghệ giám sát và tần suất giám sát chất lượng nước hồ bằng công nghệ viễn thám. |
STT | Tên sản phẩm | Số lượng | Yêu cầu khoa học cần đạt |
1 | Bài báo đăng trên tạp chí quốc tế | 02 | Thuộc danh mục ISI |
2 | Bài báo khoa học đăng Tạp chí chuyên ngành hoặc Hội nghị khoa học quốc tế/quốc gia | 02 | Có phản biện |
STT | Cấp đạo tạo | Số lượng người/ thời gian đào tạo |
Chuyên ngành/ nội dung đạo tạo |
1 | Tiến sỹ | Hỗ trợ đào tạo 01 NCS | Địa tin học |
2 | Thạc sỹ | Đào tạo 01 thạc sỹ | Địa tin học |
công nghệ viễn thám, trí tuệ nhân tạo, chất lượng nước hồ nội địa