
- mô hình trồng dưa Kim Cô Nương và NH-2798 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Ứng dụng công nghệ thông tin để tính toán lượng phân bón cần thiết hàng năm cho một số cây trồng chính ở Đồng Nai
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp khoa học công nghệ về hạ tầng cơ sở thủy lợi nhằm phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh
- Nghiên cứu nhóm chỉ tiêu chủ yếu đánh giá hiệu quả phát triển vùng ở Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa cho các doanh nghiệp tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2020
- Nghiên cứu thực trạng thu thập tổng hợp công bố các chỉ tiêu thống kê cấp quận huyện phục vụ cho việc sửa đổi Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; xây dựng chế độ báo cáo thống kê cấp quận huyện và xã phường
- Nghiên cứu tạo nhịp tim vĩnh viễn vị trí vùng vách thất phải trên bệnh nhân rối loạn nhịp tim chậm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định
- Nghiên cứu chọn tạo giống rau họ bầu bí (bí xanh bí đỏ và dưa lê) ngắn ngày chịu nóng kháng bệnh phấn trắng
- Áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm sò huyết tại huyện Kim Sơn
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025



- Nhiệm vụ đang tiến hành
NĐT/TW/21/16
Ứng dụng công nghệ viễn thám và trí tuệ nhân tạo nghiên cứu giám sát chất lượng nước hồ nội địa thí điểm trên địa bàn Hà Nội
Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Bộ Khoa học và Công nghệ
Quốc gia
Phạm Quang Vinh
Khoa học tự nhiên
Nội dung 1: Nghiên cứu và triển khai trong nước
Nội dung 1.1: Nghiên cứu tổng quan các phương pháp lọc nhiễu khí quyển và tính toán các thông số chất lượng nước từ ảnh vệ tinh hiện có phục vụ mục đích giám sát chất lượng nước
Nội dung 1.2: Nghiên cứu thiết kế mạng lưới, phương pháp và kế hoạch khảo sát thu thập số liệu thực tế
Nội dung 1.3: Phân tích, khảo sát, thu thập dữ liệu, đo đạc thực tế phổ phản xạ và các thông số môi trường nước của các hồ
Nội dung 1.4: Xây dựng hàm thực nghiệm xử lý ảnh vệ tinh phục vụ giám sát chất lượng nước
Nội dung 1.5: Xây dựng hàm thực nghiệm tính toán các thông số chất lượng nước từ phổ phản xạ mặt nước và ảnh vệ tinh
Nội dung 2: Hợp tác nghiên cứu với đối tác nước ngoài
Nội dung 2.1: Xây dựng module xử lý ảnh vệ tinh L8 phục vụ giám sát chất lượng nước
Nội dung 2.2: Xây dựng module xử lý ảnh vệ tinh S2 phục vụ giám sát chất lượng nước
Nội dung 2.3: Xây dựng module tính toán Chla từ ảnh vệ tinh L8 và S2
Nội dung 2.4: Xây dựng module tính toán TSS từ ảnh vệ tinh L8 và S2
Nội dung 2.5: Xây dựng module tính toán SD từ ảnh vệ tinh L8 và S2
Nội dung 2.6: Xây dựng module tính toán TP từ ảnh vệ tinh L8 và S2
Nội dung 3: Hoàn thiện và làm chủ kết quả
Nội dung 3.1: Xây dựng bộ bản đồ số phân bố các thông số Chla, TSS, SD, TP và phân loại mức độ phú dưỡng của các hồ Hà Nội trong giai đoạn 2016 – 2022 thu được từ ảnh vệ tinh ở tỷ lệ 1/10.000
Nội dung 3.2: Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS về hiện trạng môi trường nước 5 hồ khu vực Hà Nội (Quan Sơn, Suối Hai, Hồ Tây, Linh Đàm, Văn Quán)
Nội dung 3.3: Nghiên cứu đề xuất quy trình công nghệ giám sát và tần suất giám sát chất lượng nước hồ bằng công nghệ viễn thám
Nội dung 3.4: Xây dựng trang web trực tuyến có cấp quyền truy cập cho các đối tượng sử dụng về kết quả nghiên cứu, các bản đồ, dữ liệu, báo cáo thu được của đề tài
Nội dung 3.5: Chuyển giao kết quả nghiên cứu và kỹ thuật giám sát
1. Sản phẩm dạng 2:
STT | Tên sản phẩm |
1 | Module/chương trình tự động xử lý ảnh tích hợp được dữ liệu viễn thám đa thời gian, đa độ phân giải, hiệu chỉnh và lọc nhiễu khí quyển, trích xuất dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả giám sát chất lượng nước hồ nội địa và tài liệu kỹ thuật. |
2 | Module/chương trình tính toán các thông số chất lượng nước (hàm lượng chlorophyll-a, tổng chất rắn lơ lửng, độ trong của nước, hàm lượng photpho tổng số) từ ảnh viễn thám dựa trên nền tảng kỹ thuật học máy/học sâu và tài liệu kỹ thuật. |
3 | Bộ bản đồ số (24 bản đồ/6 năm/theo mùa) phân bố các thông số hàm lượng chlorophyll-a, tổng chất rắn lơ lửng, độ trong của nước, hàm lượng photpho tổng số và phân loại mức độ phú dưỡng của các hồ Hà Nội trong giai đoạn 2016 - 2022 thu được từ ảnh vệ tinh ở tỷ lệ 1/10.000. |
4 | Trang web trực tuyến có cấp quyền truy cập cho các đối tượng sử dụng về kết quả nghiên cứu, các bản đồ, dữ liệu, báo cáo thu được của đề tài. |
5 | Bộ số liệu thực tế về hiện trạng môi trường nước 5 hồ khu vực Hà Nội (Quan Sơn, Suối Hai, Hồ Tây, Linh Đàm, Văn Quán) tại các thời điểm khảo sát khác nhau. |
6 | Quy trình công nghệ giám sát và tần suất giám sát chất lượng nước hồ bằng công nghệ viễn thám. |
STT | Tên sản phẩm | Số lượng | Yêu cầu khoa học cần đạt |
1 | Bài báo đăng trên tạp chí quốc tế | 02 | Thuộc danh mục ISI |
2 | Bài báo khoa học đăng Tạp chí chuyên ngành hoặc Hội nghị khoa học quốc tế/quốc gia | 02 | Có phản biện |
STT | Cấp đạo tạo | Số lượng người/ thời gian đào tạo |
Chuyên ngành/ nội dung đạo tạo |
1 | Tiến sỹ | Hỗ trợ đào tạo 01 NCS | Địa tin học |
2 | Thạc sỹ | Đào tạo 01 thạc sỹ | Địa tin học |
công nghệ viễn thám, trí tuệ nhân tạo, chất lượng nước hồ nội địa