- Đóng góp năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- Nghiên cứu, hoàn thiện quy trình kỹ thuật và xây dựng mô hình trồng thử nghiệm giống nho Mẫu Đơn tại tỉnh Bắc Giang
- Sản xuất thử nghiệm giống dưa lê siêu ngọt trên đất màu đồi thị xã Tam Điệp
- Xây dựng mô hình chăn nuôi và sinh sản nhân tạo cóc nhằm chủ động cung cấp nguồn thức ăn nuôi rắn tại thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Giải pháp phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Longđạt khá của vùng Đồng bằng sông Cửu Long vào năm 2020
- Hoàn thiện công nghệ nuôi bán thâm canh tôm càng xanh (Macrobrachium Rosenbergii) toàn đực
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ đảo hàng và hệ vận chuyển hàng của máy chiếu xạ công nghiệp nguồn Cobalt-60 thế hệ thứ 2 (VINAGA2)
- Nghiên cứu làm chủ công nghệ dịch vụ đám mây (tạo lập và cung cấp dịch vụ cung cấp nội dung số quản lý truy cập)
- Nghiên cứu tạo hạt nhân tạo cây lan dược liệu của Việt Nam Dendrobium aphyllum phục vụ lưu giữ và nhân giống
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình ương và nuôi thương phẩm cá Trắm đen và cá Rô phi đơn tính đực được sản xuất bằng công nghệ lai khác loài tại Bắc Giang
Bộ Công an
Bộ
Khoa học tự nhiên
01/01/2019
01/12/2020
- Nội dung 1: Chuyển giao và tiếp nhận các quy trình ương nuôi giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen và cá Rô phi đơn tính
– Chuyển giao và tiếp nhận 02 quy trình kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen và cá Rô phi đơn tính: Kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen; Kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Rô phi đơn tính (được tạo ra bằng phương pháp lai khác loài).
.2. Nội dung 2: Xây dựng mô hình ương giống cá Trắm đen
– Quy mô, địa điểm: Xây dựng mô hình ương giống cá Trắm đen với quy mô 7.000 cá hương, kích cỡ 2.000-3.000 cá thể/kg đưa vào ương nuôi tại xã Tân Hưng, huyện Lạng Giang.
– Diện tích ao ương nuôi: 300-500 m2. Thời gian ương nuôi: 100-105 ngày. Mật độ nuôi 20-30 con/m2.
– Nguồn gốc giống và chất lượng giống: Giống có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống đủ điều kiện. Giống thủy sản thả nuôi phải đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành.
– Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật của Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1.
– Theo dõi một số chỉ tiêu tiêu môi trường ao nuôi: pH, DO, nhiệt độ. Môi trường nuôi phải đảm bảo các yếu tố sau: pH 7,0 – 8,0; oxy hoà tan > 5 mg/lít; NH3 nhỏ hơn 0,01 mg/lít; H2S < 0,01 mg/lít.
– Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cá giống.
- Nội dung 3: Xây dựng mô hình ương giống cá Rô phi đơn tính
– Quy mô, địa điểm: Xây dựng mô hình ương giống cá Rô phi đơn tính với quy mô 280.000 cá hương, kích cỡ 7.000-8.000 con đưa vào ương nuôi tại xã Tân Hưng, huyện Lạng Giang.
– Diện tích ao ương nuôi: 3.000-4.000 m2. Thời gian ương nuôi: 45-60 ngày. Mật độ thả 30-50con/m2.
– Nguồn gốc giống và chất lượng giống: Giống có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống đủ điều kiện. Giống thủy sản thả nuôi phải đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành.
– Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật của Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1.
– Theo dõi một số chỉ tiêu tiêu môi trường ao nuôi: pH, DO, nhiệt độ. Môi trường nuôi phải đảm bảo các yếu tố sau: pH 7,0 – 8,0; oxy hoà tan > 5 mg/lít; NH3 nhỏ hơn 0,01 mg/lít; H2S < 0,01 mg/lít.
– Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cá giống.
- Nội dung 4: Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Trắm đen
– Quy mô, địa điểm: Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Trắm đen với quy mô 2,3 ha tại xã Tân Hưng, huyện Lạng Giang.
– Kích cỡ thả 30-50 con/kg. Mật độ thả 0,25 con/m2. Thời gian nuôi 20 tháng.
– Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật của Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1.
– Theo dõi một số chỉ tiêu tiêu môi trường ao nuôi: pH, DO, nhiệt độ. Môi trường nuôi phải đảm bảo các yếu tố sau: pH 7,0 – 8,0; oxy hoà tan > 5 mg/lít; NH3 nhỏ hơn 0,01 mg/lít; H2S < 0,01 mg/lít.
– Phân tích mẫu: kim loại nặng, vi sinh vật, dư lượng kháng sinh để đánh giá một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cá giống.
- Nội dung 5: Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Rô phi đơn tính
– Quy mô, địa điểm: Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Rô phi đơn tính với quy mô 2,2 ha tại xã Tân Hưng, huyện Lạng Giang.
– Kích cỡ thả 300-500 con/kg. Mật độ thả 5 con/m2. Thời gian nuôi 8-9 tháng.
– Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật của Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1.
– Theo dõi một số chỉ tiêu tiêu môi trường ao nuôi: pH, DO, nhiệt độ. Môi trường nuôi phải đảm bảo các yếu tố sau: pH 7,0 – 8,0; oxy hoà tan > 5 mg/lít; NH3 nhỏ hơn 0,01 mg/lít; H2S < 0,01 mg/lít.
– Phân tích mẫu: kim loại nặng, vi sinh vật, dư lượng kháng sinh để đánh giá một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cá giống.
- Nội dung 6: Đào tạo kỹ thuật viên, tập huấn kỹ thuật
– Đào tạo cho 05 kỹ thuật viên về kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen và cá Rô phi đơn tính.
– Tập huấn cho 200 lượt người dân về kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen và cá Rô phi đơn tính.