
- Văn hóa cải lương Nam Bộ
- Nghiên cứu trồng thử nghiệm một số giống lạc đen tại tỉnh Bắc Giang
- Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và các yếu tố ảnh hưởng làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo tồn hòn Trống Mái Vịnh Hạ Long
- Nghiên cứu tình hình bạo lực gia đình ở tỉnh Quảng Ngãi
- Xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường tại xã Vinh Quang thị xã Kon Tum
- Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm thế mạnh của tỉnh Thái Nguyên
- Điều tra đánh giá trữ lượng chất lượng và tình trạng ô nhiễm nước ngầm thị xã Kon Tum để phục vụ bảo vệ khai thác sử dụng
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm tăng khả năng tiếp cận và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của người dân tại Bình Định
- Nghiên cứu khả năng và giải pháp phát triển xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường các nước mới nổi phát triển nhất thế giới - BRICS (Braxin Nga Ấn độ Trung Quốc và Nam Phi)
- Ứng dụng Khoa học công nghệ tạo cảnh quan môi trường góp phần duy trì và phát triển nông thôn mới tại xã Hưng Mỹ - huyện Cái Nước



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình ương và nuôi thương phẩm cá Trắm đen và cá Rô phi đơn tính đực được sản xuất bằng công nghệ lai khác loài tại Bắc Giang
Bộ Công an
Bộ
Khoa học tự nhiên
01/01/2019
01/12/2020
- Nội dung 1: Chuyển giao và tiếp nhận các quy trình ương nuôi giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen và cá Rô phi đơn tính
– Chuyển giao và tiếp nhận 02 quy trình kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen và cá Rô phi đơn tính: Kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen; Kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Rô phi đơn tính (được tạo ra bằng phương pháp lai khác loài).
.2. Nội dung 2: Xây dựng mô hình ương giống cá Trắm đen
– Quy mô, địa điểm: Xây dựng mô hình ương giống cá Trắm đen với quy mô 7.000 cá hương, kích cỡ 2.000-3.000 cá thể/kg đưa vào ương nuôi tại xã Tân Hưng, huyện Lạng Giang.
– Diện tích ao ương nuôi: 300-500 m2. Thời gian ương nuôi: 100-105 ngày. Mật độ nuôi 20-30 con/m2.
– Nguồn gốc giống và chất lượng giống: Giống có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống đủ điều kiện. Giống thủy sản thả nuôi phải đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành.
– Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật của Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1.
– Theo dõi một số chỉ tiêu tiêu môi trường ao nuôi: pH, DO, nhiệt độ. Môi trường nuôi phải đảm bảo các yếu tố sau: pH 7,0 – 8,0; oxy hoà tan > 5 mg/lít; NH3 nhỏ hơn 0,01 mg/lít; H2S < 0,01 mg/lít.
– Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cá giống.
- Nội dung 3: Xây dựng mô hình ương giống cá Rô phi đơn tính
– Quy mô, địa điểm: Xây dựng mô hình ương giống cá Rô phi đơn tính với quy mô 280.000 cá hương, kích cỡ 7.000-8.000 con đưa vào ương nuôi tại xã Tân Hưng, huyện Lạng Giang.
– Diện tích ao ương nuôi: 3.000-4.000 m2. Thời gian ương nuôi: 45-60 ngày. Mật độ thả 30-50con/m2.
– Nguồn gốc giống và chất lượng giống: Giống có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống đủ điều kiện. Giống thủy sản thả nuôi phải đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành.
– Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật của Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1.
– Theo dõi một số chỉ tiêu tiêu môi trường ao nuôi: pH, DO, nhiệt độ. Môi trường nuôi phải đảm bảo các yếu tố sau: pH 7,0 – 8,0; oxy hoà tan > 5 mg/lít; NH3 nhỏ hơn 0,01 mg/lít; H2S < 0,01 mg/lít.
– Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cá giống.
- Nội dung 4: Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Trắm đen
– Quy mô, địa điểm: Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Trắm đen với quy mô 2,3 ha tại xã Tân Hưng, huyện Lạng Giang.
– Kích cỡ thả 30-50 con/kg. Mật độ thả 0,25 con/m2. Thời gian nuôi 20 tháng.
– Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật của Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1.
– Theo dõi một số chỉ tiêu tiêu môi trường ao nuôi: pH, DO, nhiệt độ. Môi trường nuôi phải đảm bảo các yếu tố sau: pH 7,0 – 8,0; oxy hoà tan > 5 mg/lít; NH3 nhỏ hơn 0,01 mg/lít; H2S < 0,01 mg/lít.
– Phân tích mẫu: kim loại nặng, vi sinh vật, dư lượng kháng sinh để đánh giá một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cá giống.
- Nội dung 5: Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Rô phi đơn tính
– Quy mô, địa điểm: Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Rô phi đơn tính với quy mô 2,2 ha tại xã Tân Hưng, huyện Lạng Giang.
– Kích cỡ thả 300-500 con/kg. Mật độ thả 5 con/m2. Thời gian nuôi 8-9 tháng.
– Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật của Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc – Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1.
– Theo dõi một số chỉ tiêu tiêu môi trường ao nuôi: pH, DO, nhiệt độ. Môi trường nuôi phải đảm bảo các yếu tố sau: pH 7,0 – 8,0; oxy hoà tan > 5 mg/lít; NH3 nhỏ hơn 0,01 mg/lít; H2S < 0,01 mg/lít.
– Phân tích mẫu: kim loại nặng, vi sinh vật, dư lượng kháng sinh để đánh giá một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cá giống.
- Nội dung 6: Đào tạo kỹ thuật viên, tập huấn kỹ thuật
– Đào tạo cho 05 kỹ thuật viên về kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen và cá Rô phi đơn tính.
– Tập huấn cho 200 lượt người dân về kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm cá Trắm đen và cá Rô phi đơn tính.