
- Pha hỗn hợp phản ứng PCR (Polymerase Chain Reaction) chẩn đoán virus đốm trắng (White Spot Syndrome Virus) trên tôm sú (Penaeus monodon) theo tiêu chuẩn OIE
- Đa dạng tôn giáo - Lý luận và thực tiễn (một cái nhìn từ đời sống tôn giáo Việt Nam đương đại)
- Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô khoai lang siêu năng suất (HNV1 HNV2) tại tỉnh Đắk Nông
- Ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình canh tác theo hướng hữu cơ và chế biến đậu đen xanh lòng nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm hàng hóa tại tỉnh Quảng Trị
- Xác lập quyền nhãn hiệu tập thể Nếp lẩu cáy Trạm Tấu cho sản phẩm gạo Nếp lẩu cáy của huyện Trạm Tấu tỉnh Yên Bái
- Ứng dụng bức xạ gia tăng hiệu quả tách chiết polysaccharide khối lượng phân tử thấp tan trong nước có hoạt tính sinh học từ bã thải nấm linh chi (Ganoderma lucidum)
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý đội ngũ đảng viên ở các tổ chức cơ sở đảng thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan tỉnh Vĩnh Phúc
- Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất chè vụ Đông – Xuân để nâng cao năng suất và giá trị sản phẩm chè ở Vùng miền núi phía Bắc
- Phát triển nuôi dòng cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) chịu mặn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tại tỉnh Trà Vinh
- Nghiên cứu phương trình trạng thái chất hạt nhân tán xạ nucleon – hạt nhân và hạt nhân – hạt nhân sử dụng tương tác NN hiệu dụng phụ thuộc mật độ



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Xây dựng các tổ hợp lai hướng thịt giữa bò Wagyu với bò cái F1 tại tỉnh Trà Vinh
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chăn nuôi gia súc lớn
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Hoàng Thị Ngân
ThS.Hoàng Thị Ngân; ThS.Nguyễn Văn Tiến; ThS. Giang Vi Sal; ThS. Bùi Ngọc Hùng; TS. Phạm Văn Quyến; ThS. Nguyễn Thị Thủy; TS. Đoàn Đức Vũ; BS thú y. Huỳnh Văn Thảo; BS thú y. Nguyễn Thị Ngọc Hiếu; BS thú y. Hoàng Thanh Dũng
Chăn nuôi
01/08/2021
01/08/2024
- Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát dục của bê cái lai giữa tinh bò đực black Wagyu với bò cái lai Brahman, bò cái lai Charolais, bò cái lai BBB từ sơ sinh đến phối giống lần đầu.
- Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, năng suất, chất lượng thịt và hiệu quả kinh tế của bê đực lai giữa tinh bò đực black Wagyu với bò cái lai Brahman, bò cái lai Charolais, bò cái lai BBB.
- Tập huấn, hội thảo khoa học.
+ Khối lượng sơ sinh: ≥ 25 kg;
+ Khối lượng 12 tháng tuổi (đực): ≥ 250 kg;
+ Khối lượng 12 tháng tuổi (cái): ≥ 230 kg;
+ Khối lượng 18 tháng tuổi (đực): ≥ 350 kg;
+ Khối lượng 18 tháng tuổi (cái): ≥ 300 kg;
+ Tăng khối lượng giai đoạn 0 – 18 tháng cao hơn bò lai Zebu: ≥ 7 %;
+ Tỷ lệ thịt xẻ: ≥ 52 %.
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài (bao gồm báo cáo chính và tóm tắt): Đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy, trình bày đầy đủ kết quả các nội dung khoa học của đề tài;
- 01 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bê cái lai black Wagyu từ sơ sinh đến phối giống lần đầu với nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương: Quy trình ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với điều kiện thực tiễn sản xuất của tỉnh Trà Vinh;
- 01 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bê đực lai black Wagyu từ sơ sinh đến 24 tháng tuổi với nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương: Quy trình ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với điều kiện thực tiễn sản xuất của tỉnh Trà Vinh;
- 01 bài báo khoa học: Nội dung liên quan đến kết quả nghiên cứu của đề tài, được chấp nhận đăng. Đăng trên tạp chí có mã số ISSN.
bò Wagyu; tổ hợp lai ; bò cái