- Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
- Biên soạn lịch sử Công đoàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 1975-2008
- Xây dựng và quản lý nhãn hiệu tập thể Hương Bồng Am dùng cho sản phẩm Hương tại xã Tuấn Đạo huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang
- Nghiên cứu bảo tồn phục tráng và phát triển giống lúa nếp cẩm bản địa tại huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng
- Đánh giá hiệu quả phương pháp SMART VN trong điều trị hỗ trợ các học viên nghiện ma túy tại Trung tâm giáo dục 05-06 thành phố Đà Nẵng
- Nuôi thử nghiệm giống vịt siêu nạc Star76 của Pháp theo phương pháp bán chăn thả qui mô nông hộ ở xã Vĩnh Hưng
- Giải pháp phát triển liên kết sản xuất và kết nối tiêu thụ một số sản phẩm nông sản chủ lực và tiềm năng trên địa bàn tỉnh đến năm 2030
- Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng ngân sánh nhà nước của thủ trưởng đơn vị trong giai đoạn hiện nay tại địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Ứng dụng máy cuốn rơm để thu gom rơm phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh An Giang
- Nghiên cứu ứng dụng hỗn hợp cồn - xăng tối ưu cho xe gắn máy động cơ 4 kỳ
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Xây dựng các tổ hợp lai hướng thịt giữa bò Wagyu với bò cái F1 tại tỉnh Trà Vinh
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chăn nuôi gia súc lớn
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Hoàng Thị Ngân
ThS.Hoàng Thị Ngân; ThS.Nguyễn Văn Tiến; ThS. Giang Vi Sal; ThS. Bùi Ngọc Hùng; TS. Phạm Văn Quyến; ThS. Nguyễn Thị Thủy; TS. Đoàn Đức Vũ; BS thú y. Huỳnh Văn Thảo; BS thú y. Nguyễn Thị Ngọc Hiếu; BS thú y. Hoàng Thanh Dũng
Chăn nuôi
01/08/2021
01/08/2024
- Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát dục của bê cái lai giữa tinh bò đực black Wagyu với bò cái lai Brahman, bò cái lai Charolais, bò cái lai BBB từ sơ sinh đến phối giống lần đầu.
- Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, năng suất, chất lượng thịt và hiệu quả kinh tế của bê đực lai giữa tinh bò đực black Wagyu với bò cái lai Brahman, bò cái lai Charolais, bò cái lai BBB.
- Tập huấn, hội thảo khoa học.
+ Khối lượng sơ sinh: ≥ 25 kg;
+ Khối lượng 12 tháng tuổi (đực): ≥ 250 kg;
+ Khối lượng 12 tháng tuổi (cái): ≥ 230 kg;
+ Khối lượng 18 tháng tuổi (đực): ≥ 350 kg;
+ Khối lượng 18 tháng tuổi (cái): ≥ 300 kg;
+ Tăng khối lượng giai đoạn 0 – 18 tháng cao hơn bò lai Zebu: ≥ 7 %;
+ Tỷ lệ thịt xẻ: ≥ 52 %.
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài (bao gồm báo cáo chính và tóm tắt): Đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy, trình bày đầy đủ kết quả các nội dung khoa học của đề tài;
- 01 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bê cái lai black Wagyu từ sơ sinh đến phối giống lần đầu với nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương: Quy trình ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với điều kiện thực tiễn sản xuất của tỉnh Trà Vinh;
- 01 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bê đực lai black Wagyu từ sơ sinh đến 24 tháng tuổi với nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương: Quy trình ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với điều kiện thực tiễn sản xuất của tỉnh Trà Vinh;
- 01 bài báo khoa học: Nội dung liên quan đến kết quả nghiên cứu của đề tài, được chấp nhận đăng. Đăng trên tạp chí có mã số ISSN.
bò Wagyu; tổ hợp lai ; bò cái