- Nghiên cứu xây dựng quy định về yêu cầu kỹ thuật đo lường cho các máy đo địa vật lý (địa chấn xạ và điện) trong điều tra cơ bản địa chất và thăm dò khoáng sản
- Phát triển hình ảnh trường Đại học Phạm Văn Đồng
- Đổi mới nâng cao hiệu quả công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Ứng dụng công nghệ sấy đối lưu ở nhiệt độ thấp kết hợp với tiền xử lý axit clohydric (HCl) xây dựng mô hình thí nghiệm sấy quả vải thiều tươi tại trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang
- Nghiên cứu lịch sử Phong trào Công nhân và Công đoàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 1946-2016
- Khảo sát kiến thức điều dưỡng về sốc phản vệ tại Bệnh viện Đa khoa Phước Long năm 2016
- Thực trạng và giải pháp quản lý thôn xóm ở tỉnh Nam Định
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng phố cổ Đồng Văn đề xuất giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị
- Xây dựng mô hình trình diễn giống dưa hấu lai F1 AD779 và giống F1 Sunny nhằm bổ sung cơ cấu giống cây rau màu trên địa bàn huyện Nam Sách
- Thử nghiệm phân bón nano ĐH’93 vào sản xuất giống lúa Hương Bình trên địa bàn xã Minh Hóa huyện Minh Hóa
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Xây dựng các tổ hợp lai hướng thịt giữa bò Wagyu với bò cái F1 tại tỉnh Trà Vinh
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chăn nuôi gia súc lớn
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Hoàng Thị Ngân
ThS.Hoàng Thị Ngân; ThS.Nguyễn Văn Tiến; ThS. Giang Vi Sal; ThS. Bùi Ngọc Hùng; TS. Phạm Văn Quyến; ThS. Nguyễn Thị Thủy; TS. Đoàn Đức Vũ; BS thú y. Huỳnh Văn Thảo; BS thú y. Nguyễn Thị Ngọc Hiếu; BS thú y. Hoàng Thanh Dũng
Chăn nuôi
01/08/2021
01/08/2024
- Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát dục của bê cái lai giữa tinh bò đực black Wagyu với bò cái lai Brahman, bò cái lai Charolais, bò cái lai BBB từ sơ sinh đến phối giống lần đầu.
- Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, năng suất, chất lượng thịt và hiệu quả kinh tế của bê đực lai giữa tinh bò đực black Wagyu với bò cái lai Brahman, bò cái lai Charolais, bò cái lai BBB.
- Tập huấn, hội thảo khoa học.
+ Khối lượng sơ sinh: ≥ 25 kg;
+ Khối lượng 12 tháng tuổi (đực): ≥ 250 kg;
+ Khối lượng 12 tháng tuổi (cái): ≥ 230 kg;
+ Khối lượng 18 tháng tuổi (đực): ≥ 350 kg;
+ Khối lượng 18 tháng tuổi (cái): ≥ 300 kg;
+ Tăng khối lượng giai đoạn 0 – 18 tháng cao hơn bò lai Zebu: ≥ 7 %;
+ Tỷ lệ thịt xẻ: ≥ 52 %.
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài (bao gồm báo cáo chính và tóm tắt): Đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy, trình bày đầy đủ kết quả các nội dung khoa học của đề tài;
- 01 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bê cái lai black Wagyu từ sơ sinh đến phối giống lần đầu với nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương: Quy trình ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với điều kiện thực tiễn sản xuất của tỉnh Trà Vinh;
- 01 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bê đực lai black Wagyu từ sơ sinh đến 24 tháng tuổi với nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương: Quy trình ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với điều kiện thực tiễn sản xuất của tỉnh Trà Vinh;
- 01 bài báo khoa học: Nội dung liên quan đến kết quả nghiên cứu của đề tài, được chấp nhận đăng. Đăng trên tạp chí có mã số ISSN.
bò Wagyu; tổ hợp lai ; bò cái