
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình trồng và nhân giống cây Hoàng Tinh Hoa đỏ dưới tán rừng quy mô hộ gia đình trên địa bàn huyện Bắc Quang - tỉnh Hà Giang
- Nguồn lực tài chính và công nghệ nước ngoài đầu tư vào Việt Nam Tập 1-Báo cáo tổng hợp
- Ứng dụng mô hình năng suất xanh qui mô 1 ấp trong đê bao vùng lũ
- Nghiên cứu khả năng thích nghi nuôi cá Hồi cá Tầm trên núi Tam Đảo
- Thử nghiệm nuôi tôm sú (penaues monodon) mật độ cao trong ao lót bạt đáy ở huyện Gò Công Đông Tiền giang
- Xu hướng điều chỉnh chính sách hỗ trợ phát triển của các tổ chức quốc tế và khuyến nghị cho Việt Nam
- Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây nguyên liệu giấy
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển bền vững nghề khai thác hải sản ven bờ Việt Nam
- Chương trình Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao sản xuất 100 ha thanh long (Hylocereus undatus) vùng Chợ Gạo Tiền Giang
- Phân tích đánh giá số liệu phản ánh trình độ công nghiệp hóa-hiện đại hóa năng suất-hiệu quả



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
95/2015/HĐ-NVQG
Bảo tồn một số chủng vi sinh vật trong phòng chống sâu bệnh hại cây chè ở Thái Nguyên
Viện Khoa học sự sống - Đại học Thái Nguyên
UBND Tỉnh Thái Nguyên
Tỉnh/ Thành phố
GS. TS. Nguyễn Quang Tuyên
ThS. Đỗ Bích Duệ; TS. Phạm Thị Phương Lan; TS. Nguyễn Thị Liên; ThS. Nguyễn Mạnh Cường; TS. Trần Đức Mạnh;
Cây công nghiệp và cây thuốc
01/03/2015
01/03/2018
2018
Thái Nguyên
117 tr. + Phụ lục
Tuyển chọn bổ sung thêm một số chủng B. thuringiensis và Actinomycetes có khả năng kháng sâu, bệnh hại cây chè thu thấp tại một số khu vực trồng chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu các đặc điểm sinh học của các chủng B. thuringiensis và Actinomycetes. Nghiên cứu các phương pháp bảo tồn và lưu giữ các chủng B. thuringiensis và Actinomycetes bằng phương pháp bảo quản trên cát, lạnh sâu trong nitơ lỏng, đông khô và bảo quản trong tủ lạnh sâu. Đánh giá nguồn gen sau bảo tồn: đánh giá mức sống sót, đặc điểm sinh học của các chủng B. thuringiensis và Actinomycetes được bảo quản bằng những phương pháp trên qua việc kiểm tra định kỳ 3, 6, 9, 12, 24 và 36 tháng. Xây dựng cơ sở dữ liệu: tên loài, giống, chủng, nguồn gốc xuất xứ của các chủng phân lập được, ứng dụng công nghệ hoặc tiềm năng công nghệ, môi trường nuôi cấy, nhiệt độ nuôi cấy, đặc tính hình thái (hình thái khuẩn lạc, tế bào, khả năng ạo bào tử, tạo sắc tố...); Các đặc tính sinh học, các gen đã đọc trình tự và định danh loài bằng cách giải trình tự gen 16S rRNA.
Vi sinh vật; Sâu hại; Cây trồng; Bệnh hại; Cây chè; Phòng chống
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
TNN-010-2019