liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  13079543
  • Kết quả thực hiện nhiệm vụ

Giá trị của các bộ câu hỏi tầm soát hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cho cộng đồng tại thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Dược TP. Hồ Chí Minh

Bộ Y tế

Tỉnh/ Thành phố

PGS. TS. Lê Thị Tuyết Lan

Hệ hô hấp và các bệnh liên quan

2018

TP.Hồ Chí Minh

83 tr. + phụ lục

Bộ câu hỏi tầm soát bệnh phổi tắc nghẽn theo IPCRG có diện tích dưới đường cong là 0,8003.Với giá trị ngưỡng cắt là > 17 điểm, bộ câu hỏi của IPCRG có độ nhạy là 84,06%, độ đặc hiệu là 51,43%. Giá trị ngưỡng cắt tối ưu là > 23 điểm, có độ nhạy là 66,67%, độ đặc hiệu là 84,81%. Bộ câu hỏi tầm soát bệnh phổi tắc nghẽn theo GOLD có diện tích dưới đường cong là 0,8146, giá trị ngưỡng cắt là > 02 điểm, có độ nhạy là 89,86%, độ đặc hiệu là 47,99%; ngưỡng cắt tối ưu là với giá trị > 3 điểm có độ nhạy là 68,12%, độ đặc hiệu là 80,66. Diện tích dưới đường cong AUC của hai bộ câu hỏi IPCRG và GOLD không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p = 0,6190) Bộ câu hỏi tầm soát hen phế quản theo IPCRG có diện tích dưới đường cong là 0,7049, với giá trị ngưỡng cắt là > 02 điểm có độ nhạy là 84,75%, độ đặc hiệu là 45,48%. Đây cũng là ngưỡng cắt tối ưu. Bộ câu hỏi tầm soát bệnh hen phế quản theo GINA có diện tích dưới đường cong là 0,7514, với giá trị ngưỡng cắt là > 02 điểm có độ nhạy là 77,97%, độ đặc hiệu là 56,64%, ngưỡng cắt tối ưu là với giá trị > 5 điểm có độ nhạy là 49,15%, độ đặc hiệu là 87,30%, các ngưỡng cắt > 02 điểm và > 03 điểm có chỉ số Youden lần lượt là 0,346 và 0,351; gần với ngưỡng cắt tối ưu > 5 điểm (0,355). Diện tích dưới đường cong AUC của hai bộ câu hỏi IPCRG và GINA lần lượt là 0,7049 và 0,7514 và khác biệt AUC giữa hai bộ câu hỏi này có ý nghĩa thống kê (p=0,0182). 
 
 

Bộ câu hỏi; Tầm soát; Hen; Bệnh phổi; Tắc nghẽn mạn tính; Cộng đồng

24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội

HCM-0131-2018