
- Cơ sở khoa học của việc xây dựng quy trình thâm canh lúa
- Huy động vốn thông qua hình thức công ty cổ phần đại chúng
- Nghiên cứu và xây dựng mô hình đô thị ven biển có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu
- Nghiên cứu xác định hàm lượng kim loại nặng được hấp thụ bởi một số loài nhuyễn thể trên một số sông và vùng cửa sông tại Quảng Nam
- Tác động của sự phân hoá giàu nghèo đến tính tích cực chính trị và lối sống của cán bộ đảng viên thuộc Đảng bộ thành phố Hà Nội
- Nghiên cứu xác định biến đổi đa dạng vi sinh vật chất hữu cơ và một số điều kiện sinh-địa-hóa trong lưu vực đồi núi canh tác nông nghiệp
- Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ phóng viên biên tập viên trẻ trong hệ thống báo chí của Đoàn thanh niên hiện nay
- Xác định các biến thể trên các gene liên quan đến bệnh cơ tim giãn nở ở bệnh nhân Việt Nam bằng kỹ thuật giải trình tự DNA thế hệ mới
- Nghiên cứu xác định các điều kiện ảnh hưởng đến việc phân tích đồng thời nitrat và photphat trong nước bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng detector độ dẫn không tiếp xúc (CE- C4D) và ứng dụng trong quan trắc chất lượng môi trường nước tại một số khu vực Hà Nội
- Nghiên cứu những giải pháp phát triển giáo dục mầm non nông thôn



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
NĐT.93.LA/20
2024-38T-0857/NS-KQNC
Hợp tác nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất phân hữu cơ khoáng dạng viên nén nhả chậm cho một số cây trồng chính tại tỉnh Xiêng Khoảng Nước Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Nghệ An
UBND Tỉnh Nghệ An
Quốc gia
ThS. Trần Quốc Thành
ThS. Hoàng Nghĩa Nhạc; CN. Ngô Hoàng Linh; KS. Nguyễn Đức Nam; KS. Phạm Xuân Trung; KS. Nguyễn Thị Hoa; ThS. Hà Thị Thúy; TS. Lương Hữu Thành; Trần Quốc Thành(1);
Nông hoá
2020-11-30
2024-02-29
2024
Nghệ An
172 tr. + Phụ lục
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất phân hữu cơ dạng khoáng dạng viên nén nhả chậm phù hợp cho cây lúa, ngô tại tỉnh Xiêng Khoảng, CHDCND Lào. Xây dựng mô hình sản xuất phân hữu cơ khoáng dạng viên qui mô 1.000 tấn/năm. Đồng thời, xây dựng mô hình ứng dụng phân hữu cơ khoáng dạng viên cho cây lúa Khao Cay Nọi và ngô; qui mô 50 ha (30 ha mô hình ứng dụng (15ha/cây tại 3 điểm (5ha/cây/điểm); 20 ha đối chứng)), hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15 %. Nâng cao năng lực của cán bộ, kỹ thuật viên tỉnh Xiêng Khoảng về công nghệ, quản lý dây chuyền công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ khoáng và kỹ thuật phân tích một số chỉ tiêu cơ bản về đất, phân bón.
Phân hữu cơ; Cây trồng; Công nghệ sản xuất; Ứng dụng
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24267