
- Quan hệ hợp tác kinh tế của Việt Nam với Nhật Bản- Báo cáo khảo sát (tại Nhật Bản TP Hồ Chí Minh Quảng Ninh Đà Nẵng)
- Hoàn thiện quy trình sản xuất viên nang mềm Cebraton
- Ứng dụng khoa học công nghệ chế biến mắm tôm truyền thống tại hậu Lộc đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xử lý nước rỉ rác bằng công nghệ sinh học và xử lý nhựa nilon bằng phương pháp ép nhiệt
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn xác lập hệ thống quan trắc - giám sát tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn nước mặt nước dưới đất Nghiên cứu điển hình trên lưu vực sông Mã
- Nghiên cứu công nghệ nấu luyện hợp kim hệ Ni mác GMR 235 trong lò cảm ứng chân không
- Xung đột xã hội và đồng thuận xã hội trong quá trình phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội-cơ sở lý luận và thực tiễn
- Nghiên cứu công nghệ thu nhận Chlorophyll từ lá gừng làm phẩm màu thực phẩm
- Nghiên cứu xây dựng định hướng và các phương án giảm phát thải khí nhà kính trên cơ sở đảm bảo các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam
- Vai trò của nhà trường trong sự hình thành và phát triển nhân cách con người Việt Nam bằng con đường giáo dục - đào tạo



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
NĐT.93.LA/20
2024-38T-0857/NS-KQNC
Hợp tác nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất phân hữu cơ khoáng dạng viên nén nhả chậm cho một số cây trồng chính tại tỉnh Xiêng Khoảng Nước Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Nghệ An
UBND Tỉnh Nghệ An
Quốc gia
ThS. Trần Quốc Thành
ThS. Hoàng Nghĩa Nhạc; CN. Ngô Hoàng Linh; KS. Nguyễn Đức Nam; KS. Phạm Xuân Trung; KS. Nguyễn Thị Hoa; ThS. Hà Thị Thúy; TS. Lương Hữu Thành
Nông hoá
2020-11-30
2024-02-29
2024
Nghệ An
172 tr. + Phụ lục
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất phân hữu cơ dạng khoáng dạng viên nén nhả chậm phù hợp cho cây lúa, ngô tại tỉnh Xiêng Khoảng, CHDCND Lào. Xây dựng mô hình sản xuất phân hữu cơ khoáng dạng viên qui mô 1.000 tấn/năm. Đồng thời, xây dựng mô hình ứng dụng phân hữu cơ khoáng dạng viên cho cây lúa Khao Cay Nọi và ngô; qui mô 50 ha (30 ha mô hình ứng dụng (15ha/cây tại 3 điểm (5ha/cây/điểm); 20 ha đối chứng)), hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15 %. Nâng cao năng lực của cán bộ, kỹ thuật viên tỉnh Xiêng Khoảng về công nghệ, quản lý dây chuyền công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ khoáng và kỹ thuật phân tích một số chỉ tiêu cơ bản về đất, phân bón.
Phân hữu cơ; Cây trồng; Công nghệ sản xuất; Ứng dụng
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24267