
- Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong đánh giá tải trọng (Load rating) của công trình cầu thép đang khai thác trên cơ sở số liệu quan trắc (kiểm định thử tải cầu)
- Hoàn thiện hồ sơ khai quật địa điểm Vườn Hồng trong khu di tích Hoàng thành Thăng Long
- Chọn tạo giống thuốc lá lai có năng suất cao chất lượng tốt phù hợp với các vùng trồng thuốc lá chính tại các tỉnh phía Bắc
- Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn nhằm tạo việc làm và sử dụng hợp lý nguồn lao động vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2000
- Cải tiến máy dệt GA 615 BA-180 nhằm đa dạng hoá sản phẩm theo yêu cầu của thị trường
- Báo cáo tổng hợp điều tra nguồn lợi hải sản và điều kiện môi trường vùng biển ven bờ tỉnh Thanh Hoá vụ Bắc (1999-2000)
- Cân bằng năng lượng tổng thể và chính sách năng lượng Quốc gia đến 2005 (Phần: Cân bằng năng lượng nhiên liệu có tính đến ảnh hưởng một số hộ tiêu thụ lớn: điện gạch ngói chất đốt sinh hoạt-Báo cáo năm 1993)
- Nghiên cứu tổng hợp Rod-coil Diblock Copolymers dẫn điện poly(3-hexylthiophene) – block – poly(2-hydroxyethylmethacrylate – random – NN-Dimethylamino-2-ethylmethacrylate) trên cơ sở poly(3-hexylthiophene)-macroinitiator
- Sức khỏe tâm thần của học sinh trung học phổ thông và những yếu tố tác động (Nghiên cứu trường hợp ở một tỉnh Bắc Bộ)
- Công nghệ thu gom vận chuyển xử lý rác thải nilon và chất thải hữu cơ Phụ lục 3: Kết quả thử nghiệm mô hình phân loại rác thải tại nguồn ở phường Phan Chu Trinh quận Hoàn Kiếm



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
104
Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch và chế biến sản phẩm bột bơ dầu bơ tại Quảng Trị
Trường Đại học Nông Lâm
UBND Tỉnh Quảng Trị
Tỉnh/ Thành phố
PGS.TS. Nguyễn Văn Toản
Ths. Tống Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Văn Huế, Nguyễn Thị Vân Anh, Nguyễn Đức Chung, Nguyễn Thị Diễm Hương, Hồ Sỹ Vượng, Trần Thanh Quỳnh Anh, Lê Thanh Long, Nguyễn Ngọc Huỳnh.;
Bảo quản và chế biến nông sản
01/01/2020
01/06/2022
2022
Trường Đại học Nông Lâm
367
- Xây dựng quy trình công nghệ sau thu hoạch đối với quả bơ nhằm kéo dài thời hạn bảo quản từ 25 - 30 ngày, với tỷ lệ hƣ hỏng dƣới 10%.
- Xây dựng đƣợc quy trình công nghệ chế biến một số sản phẩm từ quả bơ: bột bơ, dầu bơ đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:
+ Bột bơ: 15 - 20 kg sản phẩm
+ Dầu bơ: 10 - 15 lít sản phẩm
- Xây dựng đƣợc hai mô hình đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm về sản phẩm dầu bơ tinh chất và quả bơ tƣơi sau bảo quản.
+ Mô hình bảo quản quả bơ tƣơi với quy mô 100 - 200 kg/mẻ tại vùng nguyên liệu.
+ Mô hình chế biến các sản phẩm dầu bơ tinh chất với quy mô: 5 - 10 lít sản phẩm/mẻ.- Xây dựng bộ tiêu chí kỹ thuật về độ chín thu hái của quả bơ sau thu hoạch.
- Xây dựng quy trình công nghệ sau thu hoạch đối với quả bơ nhằm kéo dài thời hạn bảo quản từ 25 - 30 ngày, với tỷ lệ hƣ hỏng dƣới 10%.
- Xây dựng đƣợc quy trình công nghệ chế biến một số sản phẩm từ quả bơ: bột bơ, dầu bơ đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:
+ Bột bơ: 15 - 20 kg sản phẩm
+ Dầu bơ: 10 - 15 lít sản phẩm
- Xây dựng đƣợc hai mô hình đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm về sản phẩm dầu bơ tinh chất và quả bơ tƣơi sau bảo quản.
+ Mô hình bảo quản quả bơ tƣơi với quy mô 100 - 200 kg/mẻ tại vùng nguyên liệu.
+ Mô hình chế biến các sản phẩm dầu bơ tinh chất với quy mô: 5 - 10 lít sản phẩm/mẻ.
Kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch và chế biến sản phẩm bột bơ, dầu bơ
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị
QTi_104.2023