
- Xác lập quyền chỉ dẫn địa lý Long Khánh cho sản phẩm chôm chôm
- Ứng dụng KH&CN xây dựng mô hình sản xuất giống cá bống bớp (Bostrychus sinensis) tại thành phố Hạ Long và nuôi thương phẩm tại huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh
- Chính sách phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam
- Xây dựng quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Sơn La cho sản phẩm cà phê của tỉnh Sơn La
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hạ thấp mức nước hạ lưu ngay sau nhà máy nhằm cải thiện hiệu quả phát điện cho một số Nhà máy Thủy điện
- Đào tạo nguồn nhân lực tham gia giải quyết tranh chấp đầu tư và thương mại quốc tế
- Nghiên cứu các tai biến địa chất: nứt sụt đất trượt lở đất và đề xuất các biện pháp cảnh báo ngăn ngừa và khắc phục trên địa bàn thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng
- Nghiên cứu hiện tượng vàng lá gây hại trên cam quýt và biện pháp phòng trừ tại tỉnh Cao Bằng
- Nghiên cứu tổng hợp các gel cấu trúc nano-micro trên cơ sở cardanol biến tính và copolymer của dẫn xuất stiren ứng dụng để tách và thu hồi Gali từ công nghệ Bayer sản xuất nhôm
- Lý thuyết cân bằng và ứng dụng trong kinh tế



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2024-62-1064/KQNC
Nghiên cứu, chỉnh lý, bảo quản, xây dựng hồ sơ khoa học và phát huy giá trị lịch sử, văn hoá di tích, di vật địa điểm Đường hầm và bãi xe ngầm tại 36 Điện Biên Phủ, năm 2023
Viện Khảo cổ học
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
Bộ
TS. PHẠM VĂN TRIỆU
PGs. Ts. Tống Trung Tín; PGs. Ts. Bùi Văn Liêm; Ts. Nguyễn Văn Đoàn; ThS. Nguyễn Thị Lan Hương; ThS. Thân Thị Hằng; ThS. Lưu Văn Hùng; Ts. Nguyễn Văn Sơn; Ts. Trần Anh Dũng; Ts. Ngô Thị Lan; ThS. Mai Thuỳ Linh; ThS. Nguyễn Anh Tuấn; ThS. Nguyễn Đức Bình; ThS. Ngô Thị Nhung; Họa sỹ. Nguyễn Đăng Cường; Khác. Nguyễn Hữu Thiết; ThS. Quách Thị Sớm; ThS. Nguyễn Thị Thanh Hiếu;
Lịch sử Việt Nam
2023-09-01
2024-08-30
2024
Hà Nội
323 Tr.
Chỉnh lý, nghiên cứu, lập hồ sơ khoa học di tích thời Lê (thế kỷ 15-18). Chỉnh lý, nghiên cứu, phân loại chi tiết, lập hồ sơ khoa học, đánh giá giá trị di vật vật liệu xây dựng thời Trần ( thế kỷ 13 -14): 271 két gạch, 1.480 két ngói. Chỉnh lý, nghiên cứu, phân loại chi tiết, lập hồ sơ khoa học, đánh giá giá trị di vật đồ dùng sinh hoạt thời Trần (thế kỷ 13-14): số lượng 218 két đồ gốm sứ, 319 két đồ sành. Chỉnh lý, nghiên cứu, phân loại chi tiết, bảo quản và lập hồ sơ khoa học, đánh giá giá trị di vật đồ xương và nhuyễn thể, kim loại và đồ gỗ từ hố G12 đến G16. Khảo sát, điều tra, nghiên cứu so sánh tại Hà Nội, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Hà Giang, Cao Bằng. Thực hiện tiếp 30 cấu kiện ngoài trời và trong khu vực kho tạm. Tọa đàm khoa học: “Nghiên cứu so sánh, phương pháp phân loại, nghiên cứu di tích và di vật thời Trần”. Xây dựng hồ sơ khoa học bản ảnh và bản vẽ và báo cáo kết quả nhiệm vụ năm 2023. Bảo quản thường xuyên các di tích ngoài trời và di vật hiện đang lưu trữ trong nhà kho bảo quản (di tích móng cột, đồ nhuyễn thể, đồ gỗ, đồ kim loại; di vật đồ xương).
Nghiên cứu; Chỉnh lý; Bảo quản; Xây dựng; Hồ sơ khoa học; Phát huy; Giá trị lịch sử; Văn hoá di tích; Di vật địa điểm; Đường hầm; Bãi xe ngầm
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24474