
- Đổi mới tổ chức hoạt động văn phòng HĐND và UBND TP góp phần thực hiện có hiệu quả cải cách hành chính của Thành Phố Hồ Chí Minh
- Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen vật nuôi
- Nghiên cứu xây dựng quy trình kiểm soát chi phí quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp chế biến thủy hải sản trên địa bàn tỉnh Nam Định trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
- Nghiên cứu phát triển phần mềm dịch vụ nền tảng trên nền điện toán đám mây tính toán hiệu năng cao để triển khai một cách hiệu quả coh các ứng dụng quan trọng
- Xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học Compost maker xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp (rơm rạ) và trồng nấm Sò thương phẩm nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại xã Tân Liên huyện Vĩnh Bảo
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất thực phẩm chức năng bổ sung từ vi sinh vật
- Giải pháp phối hợp các lực lượng xã hội nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh THCS hiện nay
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất than sinh học chất lượng cao và giấm gỗ sinh học từ nguyên liệu gỗ rừng trồng (bạch đàn và keo)
- Nghiên cứu ảnh hưởng của công trình thủy điện Hòa Bình đến biến đổi thủy văn lòng dẫn hạ du và giải pháp chống xói bồi bảo vệ các công trình và khu dân sinh kinh tế quan trọng
- Quản lý mức vốn khả dụng của các công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nghiên cứu kết quả điều trị Helicobacter Pylori bằng pháp đồ đồng thời Rabeprazlole Amoxycillin – Clarithromycine – Metronidazole ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tại bệnh viện đa khoa Lâm Đồng
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng
UBND Tỉnh Lâm Đồng
Cơ sở
Nguyễn Thái Quỳnh
BSCKII. Hồ Trường Bảo Long, BS. Đoàn Thị Thùy, BSCKII. Nguyễn Ngọc Hiệp, BSCKII. Huỳnh Đức Thanh, BS. Nguyễn Thị Thủy, BS. Trần Thanh Tuyền, CNĐD.Lê Thị Đông, BSCKI. Phạm Hữu Hòa
Khoa học y, dược
01/11/2020
01/12/2021
2021
Lâm Đồng
88
Đối tượng và phương pháp: Gồm các bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng bệnh lý dạ dày tá tràng, nội soi có LDDTT tại BVĐK Lâm Đồng từ tháng 3/2019 đến 12/2020. Nghiên cứu tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện thỏa mãn các tiêu chuẩn chọn bệnh.
Kết quả: Kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori chiếm 81,1%. Các yếu tố liên quan: Hút thuốc lá (p < 0,05), Stress và NSAIDs (p > 0,05). Tác dụng phụ: Buồn nôn 31,3%, tiêu chảy 22,5%, đắng miệng giảm vị giác 33,8%, tuy nhiên, các tác dụng phụ này ở mức độ nhẹ, không có bệnh nhân nào bỏ trị do tác dụng phụ của thuốc, tỷ lệ tuân thủ điều trị là 100%. Sau điều trị tiệt trừ H. pylori thành công, tỷ lệ hết đau thượng vị ở nhóm tiệt trừ H. pylori thành công là 87,7%, so với 73,3% trong nhóm không tiệt trừ H. pylori (p > 0,05). Tỷ lệ lành sẹo ổ loét trong nhóm tiệt trừ H. pylori thành công là 78,5%, so với 60% trong nhóm không tiệt trừ H. pylori (p > 0,05).
Kết luận: Phác đồ đồng thời RACM 14 ngày là một phác đồ khá mới, cho kết quả điều trị chấp nhận được, có thể áp dụng cho những bệnh nhân loét dạ dày và hoặc hành tá tràng có nhiễm H.pylori dương tính ở các tỉnh Tây nguyên đặc biệt là Lâm Đồng.
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ Lâm Đồng
LDG-2022-001