- Nghiên cứu luận cứ khoa học cho các chính sách và giải pháp xây dựng phát triển thị trường khoa học và công nghệ ở Việt Nam trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa-Nhu cầu và khả năng tiếp nhận công nghệ của doanh nghiệp
- Thiết kế và tối ưu hóa các cơ cấu mềm cho hệ tay gắp chính xác
- Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến cao lan kim tuyến làm nguyên liệu sản xuất chế phẩm hỗ trợ điều trị bệnh cho người
- Nghiên cứu xây dựng giải pháp kỹ thuật ương nuôi tôm hùm bông (Pornatus) từ giai đoạn hậu ấu trùng (Pueulus) đến tôm hùm giống (Juvenile) trong bể composite tại Phú Yên
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển bền vững các sản phẩm nông lâm nghiệp chủ lực tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012 – 2015 tầm nhìn 2020
- Khai thác và phát triển nguồn gen cá song chanh (Epinephelus malabaricus Bloch&Schneider 1801)
- Đánh giá thực trạng năng lực chăm sóc giáo dục trẻ em của các gia đình khu vực nông thôn phía Bắc-Xác định nhu cầu của các gia đình đối với việc nâng cao kiến thức kỹ năng trong bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Các giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực của giáo viên trung học cơ sở Quảng Ninh trong giảng dạy vận dụng và thực hành toán học
- Trồng thử nghiệm tre tàu lấy măng
- Nghiên cứu đánh giá hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực thủy điện
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nghiên cứu kết quả điều trị Helicobacter Pylori bằng pháp đồ đồng thời Rabeprazlole Amoxycillin – Clarithromycine – Metronidazole ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tại bệnh viện đa khoa Lâm Đồng
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng
UBND Tỉnh Lâm Đồng
Cơ sở
Nguyễn Thái Quỳnh
BSCKII. Hồ Trường Bảo Long; BS. Đoàn Thị Thùy; BSCKII. Nguyễn Ngọc Hiệp; BSCKII. Huỳnh Đức Thanh; BS. Nguyễn Thị Thủy; BS. Trần Thanh Tuyền; CNĐD.Lê Thị Đông; BSCKI. Phạm Hữu Hòa
Khoa học y, dược
01/11/2020
01/12/2021
2021
Lâm Đồng
88
Đối tượng và phương pháp: Gồm các bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng bệnh lý dạ dày tá tràng, nội soi có LDDTT tại BVĐK Lâm Đồng từ tháng 3/2019 đến 12/2020. Nghiên cứu tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện thỏa mãn các tiêu chuẩn chọn bệnh.
Kết quả: Kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori chiếm 81,1%. Các yếu tố liên quan: Hút thuốc lá (p < 0,05), Stress và NSAIDs (p > 0,05). Tác dụng phụ: Buồn nôn 31,3%, tiêu chảy 22,5%, đắng miệng giảm vị giác 33,8%, tuy nhiên, các tác dụng phụ này ở mức độ nhẹ, không có bệnh nhân nào bỏ trị do tác dụng phụ của thuốc, tỷ lệ tuân thủ điều trị là 100%. Sau điều trị tiệt trừ H. pylori thành công, tỷ lệ hết đau thượng vị ở nhóm tiệt trừ H. pylori thành công là 87,7%, so với 73,3% trong nhóm không tiệt trừ H. pylori (p > 0,05). Tỷ lệ lành sẹo ổ loét trong nhóm tiệt trừ H. pylori thành công là 78,5%, so với 60% trong nhóm không tiệt trừ H. pylori (p > 0,05).
Kết luận: Phác đồ đồng thời RACM 14 ngày là một phác đồ khá mới, cho kết quả điều trị chấp nhận được, có thể áp dụng cho những bệnh nhân loét dạ dày và hoặc hành tá tràng có nhiễm H.pylori dương tính ở các tỉnh Tây nguyên đặc biệt là Lâm Đồng.
bệnh nhân loét dạ dày tá tràng
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ Lâm Đồng
LDG-2022-001