- Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng thông khí phổi và một số chỉ tiêu miễn dịch ở bệnh nhân hen phế quản được điều trị kiểm soát bằng ICS/LABA
- Nghiên cứu khảo sát lập dự án mở rộng cảng biển nước sâu Quy Nhơn gắn liền với xây dựng khu công nghiệp - thương mại - dịch vụ Nhơn Hội (TP Quy Nhơn tỉnh Bình Định)
- Nghiên cứu thiết kế sản xuất sản phẩm phụ tùng cao su kỹ thuật cao cấp bằng công nghệ bơm tiêm để nâng cao năng suất giảm tiêu hao nguyên vật liệu giảm giá thành tăng khả năng cạnh tranh trong thị trường xuất khẩu
- Phát triển hệ phức chất phát quang đa nhân của một số nguyên tố đất hiếm với phối tử họ β-đixeton định hướng ứng dụng trong y sinh và vật liệu quang
- Các giải pháp giảm dòng ngắn mạch trên lưới truyền tải ứng dụng tại khu vực miền Đông Nam Bộ
- Kết quả nghiên cứu về dinh dưỡng cho lúa lai 1992 - 1995
- Một số kết quả bước đầu trong nghiên cứu phục vụ chọn tạo giống ngô lai
- Đánh giá hiện trạng sản xuất giống tôm sú (Penaeus monodon) Đề xuất biện pháp quản lý nhằm phát triển bền vững ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Nghiên cứu xây dựng các phương thức khai thác phục hồi và cải tạo rừng nhằm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp gỗ dán gỗ lạng đồ gỗ và vật liệu xây dựng
- Tổ chức hoạt độngcôngđoàn trong các công ty liện doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ở thành phố Hà Nội thự trạng và giải pháp
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nghiên cứu kết quả điều trị Helicobacter Pylori bằng pháp đồ đồng thời Rabeprazlole Amoxycillin – Clarithromycine – Metronidazole ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tại bệnh viện đa khoa Lâm Đồng
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng
UBND Tỉnh Lâm Đồng
Cơ sở
Nguyễn Thái Quỳnh
BSCKII. Hồ Trường Bảo Long; BS. Đoàn Thị Thùy; BSCKII. Nguyễn Ngọc Hiệp; BSCKII. Huỳnh Đức Thanh; BS. Nguyễn Thị Thủy; BS. Trần Thanh Tuyền; CNĐD.Lê Thị Đông; BSCKI. Phạm Hữu Hòa
Khoa học y, dược
01/11/2020
01/12/2021
2021
Lâm Đồng
88
Đối tượng và phương pháp: Gồm các bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng bệnh lý dạ dày tá tràng, nội soi có LDDTT tại BVĐK Lâm Đồng từ tháng 3/2019 đến 12/2020. Nghiên cứu tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện thỏa mãn các tiêu chuẩn chọn bệnh.
Kết quả: Kết quả điều trị tiệt trừ H. pylori chiếm 81,1%. Các yếu tố liên quan: Hút thuốc lá (p < 0,05), Stress và NSAIDs (p > 0,05). Tác dụng phụ: Buồn nôn 31,3%, tiêu chảy 22,5%, đắng miệng giảm vị giác 33,8%, tuy nhiên, các tác dụng phụ này ở mức độ nhẹ, không có bệnh nhân nào bỏ trị do tác dụng phụ của thuốc, tỷ lệ tuân thủ điều trị là 100%. Sau điều trị tiệt trừ H. pylori thành công, tỷ lệ hết đau thượng vị ở nhóm tiệt trừ H. pylori thành công là 87,7%, so với 73,3% trong nhóm không tiệt trừ H. pylori (p > 0,05). Tỷ lệ lành sẹo ổ loét trong nhóm tiệt trừ H. pylori thành công là 78,5%, so với 60% trong nhóm không tiệt trừ H. pylori (p > 0,05).
Kết luận: Phác đồ đồng thời RACM 14 ngày là một phác đồ khá mới, cho kết quả điều trị chấp nhận được, có thể áp dụng cho những bệnh nhân loét dạ dày và hoặc hành tá tràng có nhiễm H.pylori dương tính ở các tỉnh Tây nguyên đặc biệt là Lâm Đồng.
bệnh nhân loét dạ dày tá tràng
Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ Lâm Đồng
LDG-2022-001