Các nhiệm vụ khác
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  13079543
  • Kết quả thực hiện nhiệm vụ

4.2011.07

5/GCN-SKHCN

Ứng dụng Khoa học và Công nghệ sản xuất cây giống đảm bảo chất lượng phục vụ phát triển vùng hồng 1000 ha của tỉnh Bắc Kạn từ nay đến năm 2015

Viện nghiên cứu rau quả

UBND Tỉnh Bắc Kạn

Tỉnh/ Thành phố

KS Ngô Hồng Quang

KS. Ngô Hồng Quang; TS.Đào Quang Nghị; KS.Đoàn Đức Hoàng; KS. Ngô Thị Ngọc; KS. Trần Văn Tuyến; KS. Đỗ Thị Thu Hằng; CN Nguyễn Văn Hùng; KS Nguyễn Thị Hồng; KS Lường Thị Dân

Cây rau, cây hoa và cây ăn quả

01/12/2011

01/06/2015

2016

Viện Nghiên cứu Rau quả

36

- Qua 42 tháng thực hiện triển khai dự án: Viện Nghiên cứu Rau quả đã phối hợp với Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Kạn, phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Chợ Đồn, huyện Ngân Sơn và Phòng NN&PTNT huyện Ba Bể và các xã thị trấn tại 3 huyện tiến hành điều tra bình tuyển và đã được sở NN&PTNT tỉnh công nhận 203 cây hồng ưu tú đạt 101,5% theo kế họach đề ra (200 cây). Đây chính là nguồn vật liệu tốt phục vụ cho chương trình phát triển trồng hồng mới đạt 1000 ha hồng của tỉnh đến năm 2015 và các năm tiếp theo.
- Mô hình sản xuất giống đã triển khai đúng tiến độ trong 4 năm đã sản xuất được 61.676 cây giống hồng đủ tiêu chuẩn xuất vườn, số cây sản xuất đủ tiêu chuẩn đã được Sở NN&PTNT Bắc Kạn thẩm địn đạt tiêu chuẩn đã vượt 21,41% so với quy mô dự án được điều chỉnh 127ha/50.800 cây.
- Các huyện đã triển khai nhận được 45.238 cây đáp ứng được 89,05% dự án được UBND tỉnh điều chỉnh tương đương mới 113,095ha tại hai huyện Chợ Đồn và Ngân Sơn.
- 100% Các hộ có nguồn đối ứng tại hai huyện Ngân Sơn và huyện Chợ Đồn đã nhận được 100% nhu cầu cây giống hồng giống đáp ứng được nhu cầu trồng mới
- Số diện tích còn lại 10,05% chưa đáp ứng được nhu cầu dự án là do nguyên nhân các hộ không có tiền đối ứng nêm không nhận được cây giống, do vậy việc sản xuất cây giống trong dự án thì thừa nhưng hộ dân không có vốn đối ứng để nhận cây giống.

hồng không hạt Bắc Kạn; 203 cây hồng ưu tú; xuất vườn; 1000 ha hồng.

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn.

04 Quyển số 01-STD-QLCNCN