
- Các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định trong hoạt động xây dựng pháp luật
- Nghiên cứu và khảo sát triệu chứng bệnh chảy gôm trên cây đào phai đề xuất biện pháp phòng trừ
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống nghiệp vụ dự báo mưa lớn cho khu vực Bắc Bộ Việt Nam
- Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen cây thuốc lá
- Nghiên cứu các giải pháp khoa học và công nghệ quản lý đa thiên tai xây dựng công cụ hỗ trợ ra quyết định ứng phó với đa thiên tai áp dụng thí điểm cho khu vực ven biển Trung Trung Bộ
- Đóng góp của sàn bê tông cốt thép trong việc hạn chế sụp đổ lũy tiến của nhà cao tầng trong điều kiện mất cột
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy nong ống tự động trên dây truyền sản xuất ống nhựa uPVC
- Phát triển sản phẩm chứng quyền có bảo đảm tại thị trường chứng khoán Việt Nam
- Tương tác của các cấu trúc nano trong tổ hợp nano đa chức năng ứng dụng trong Y-Sinh
- Nghiên cứu tình trạng methyl hóa của một số gen và ứng dụng trong chẩn đoán ung thư vú ung thư tiền liệt tuyến



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
19.CNKK.QG
2021-24-175/KQNC
Hoàn thiện công nghệ và thiết bị tạo viên sử dụng hệ chất kết dính tiên tiến để chế tạo nguyên liệu cho sản xuất phốt pho vàng từ quặng apatit cấp hạt nhỏ
Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ lọc, hóa dầu
Bộ Công Thương
Quốc gia
ThS. Vũ Tuấn Anh
GS.TS. Vũ Thị Thu Hà; TS. Đỗ Thanh Hải; TS. Nguyễn Thị Thu Trang; TS. Dương Văn Long; Lê Quốc Hùng; PGS.TS. Mai Ngọc Chúc; KS. Vũ Văn Thuấn; TS. Đỗ Mạnh Hùng; TS. Nguyễn Văn Chúc; CN. Hoàng Trọng Hà; TS. Hoàng Thân Hoài Thu; KS. Mai Ngọc Anh Tuấn; KS. Nguyễn Hữu Đức; KS. Phạm Nam Phong; KS. Nguyễn Tất Anh; CN. Nguyễn Thị Hoài An; ThS. Nguyễn Ngọc Thụy; ThS. Nguyễn Mạnh Dương; KS. Nguyễn Quang Minh; Bùi Tô Phương Thảo; Phùng Nam Hải; ThS. Trần Thị Liên; CN. Lâm Thị Tho; KS. Dương Quang Thắng; CN. Nguyễn Thị Bảy; Nguyễn Thị Thu Hà; Lê Phương Anh; Bùi Văn Cứ
Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu
01/2018
12/2020
15/01/2021
2021-24-175/KQNC
03/02/2021
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
Ứng dụng quy trình công nghệ ép viên quặng apatit loại I cấp hạt nhỏ, sử dụng hệ chất kết dính tiên tiến, có cấu trúc nano, ở quy mô công nghiệp, công suất 10,000 tấn/năm để sản xuất thử nghiệm tổng cộng 2.508 tấn quặng viên thành phẩm đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất phốt pho vàng. Cụ thể, sản phẩm viên quặng ép có các chỉ tiêu chất lượng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với nguyên liệu quặng cho quá trình sản xuất phốt pho vàng mà không cần phải qua bất kỳ quá trình xử lý nào khác (không cần phải sấy trong thiết bị sấy thùng quay như đối với quặng nguyên khai). Cụ thể, hàm lượng P2O5 của viên quặng đạt trên 29,8% và hàm ẩm dao động trong khoảng 0.7 đến 0,8%. Viên quặng có độ bền nén dao động trong khoảng 52,4 - 56,8 kg/cm2 và không bị vỡ vụn trong quá trình vận chuyển từ nơi sản xuất đến nhà máy sản xuất phốt pho vàng. Mẫu quặng viên nung ở 1.100°C không bị nứt, vỡ, nổ. Hàm lượng phụ gia sử dụng để ép viên, quy khô là 0,85%. Ứng dụng thử nghiệm thành công việc sử dụng quặng ép viên thay thế đến 60% quặng apatit loại I dạng cục, làm nguyên liệu sản xuất phốt pho vàng, tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đông Nam Á Lào Cai - Nhà máy phốt pho vàng III. Việc sử dụng quặng ép viên do PTNTĐ công nghệ lọc, hóa dầu cung cấp thay thế cho quặng apatit dạng cục nguyên khai để sản xuất phốt pho vàng, trên dây chuyền công nghệ sản xuất của Nhà máy phốt pho vàng III không làm thay đổi các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến định mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu và năng lượng. Dây chuyền thiết bị hoạt động ổn định và sản phẩm phốt pho vàng thu được đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của Công ty đã ban hành.
Không
Công nghệ; Thiết bị; Phốt pho vàng; Sản xuất; Quặng apatit; Nguyên liệu; Chế tạo; Chất kết dính
Ứng dụng
Dự án sản xuất thử nghiệm
02 quy trình sản xuất đã được triển khai thử nghiệm ở quy mô công nghiệp tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đông Nam Á Lào Cai - Nhà máy phốt pho vàng III.
Không
Không