
- Thiết kế tổng hợp thử tác dụng ức chế enzym PTP1B hoạt hóa PPAR tác dụng trị tiểu đường và chống ung thư của một số dãy dẫn chất 24-thiazolidindion mới
- Mô hình chăn nuôi gà thịt và sinh sản với giống gà thịt địa phương bằng phương pháp bán chăn thả (nuôi gà thả vườn)
- Nghiên cứu đánh giá tiềm năng hiện trạng sử dụng nguồn nước mặt để cân bằng nước và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng bảo vệ tài nguyên nước bền vững cho vùng Nam Trung Bộ
- Sản xuất thử hai giống chè Hương Bắc Sơn và TRI50 tại một số tỉnh miền núi phía Bắc và Lâm Đồng góp phần nâng cao giá trị chè Việt Nam
- Nghiên cứu xây dựng phương pháp điều chỉnh mùa vụ chỉ tiêu thống kê ở Việt Nam
- Hoàn thiện pháp luật về kiểm soát lợi ích nhóm ở Việt Nam hiện nay
- Đặc điểm hình ảnh CT Sceanner ở bệnh nhân tai biến mạch máu não do tăng huyết áp tại Bệnh viện đa khoa Bạc Liêu năm 2012
- Nghiên cứu chuyển pha holographic
- Nghiên cứu đề xuất phương thức nội dung hình thức nghi lễ sinh hoạt tại các di sản văn miếu văn từ văn chỉ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Nghiên cứu đề xuất quy trình công nghệ tích nước ngọt trong các tầng chứa nước mặn vùng Đồng bằng Sông Hồng Thử nghiệm ở tỉnh Hưng Yên



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
DA.CT-592.27.2019
2021-02-061/KQNC
Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống trồng thâm canh và chế biến chè xanh thơm chè Kim Ngân cho giống chè VN15 PH10 PH12
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
TS. Nguyễn Ngọc Bình
TS. Trần Xuân Hoàng; TS. Đặng Văn Thư; ThS. Nguyễn Mạnh Hà; ThS. Phùng Lệ Quyên; ThS. Đỗ Thị Việt Hà; ThS. Nguyễn Thị Kiều Ngọc; ThS. Đào Thị Thanh Hằng, ThS.Phạm Thị Như Trang; KS. Phùng Thị Hồng Vân; KS. Nguyễn Thị Ngọc Bích; KS. Đỗ Thị Ngân; KS. Đào Thị Thu Trang; ThS. Nguyễn Thị Phương Liên; KS. Trần Thị Thúy Hồng
Cây rau, cây hoa và cây ăn quả
01/07/2019
01/12/2020
21/12/2020
2021-02-061/KQNC
26/01/2021
378
Các Quy trình công nghệ nhân giống chè mới chất lượng cao cho giống chè PH12 và VN15, PH10; Quy trình kỹ thuật trồng thâm canh cho một số giống chè mới chất lượng cao trên giống chè PH12, VN15, PH10; Quy trình công nghệ chế biến chè xanh thơm, chè Kim Ngân chất lượng cao cho giống chè PH12 và VN15, PH10 đã được ứng dụng và chuyển giao cho các đơn vị sản xuất kinh doanh/công ty về nhân giống, thâm canh và chế biến ở các tỉnh vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Giống chè VN15; Chè PH10; Chè PH12; Nhân giống; Thâm canh; Chè xanh thơm; Chè Kim Ngân; Chế biến; Công nghệ; Quy trình
Ứng dụng
Dự án KH&CN
- Về nhân giống: mỗi năm nhân giống khoảng 2 – 3 triệu bầu giống phục vụ sản xuất.
- Về thâm canh: khoảng 100 – 200 ha mô hình thâm canh chè an toàn cho vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
- Về sản phẩm chế biến: khoảng 200 kg chè Kim Ngân/năm và 1.000 kg chè xanh thơm
- Tác động kinh tế - xã hội, khoa học, môi trường: Tạo ra công ănv iệc làm ổn định cho nông dân, người lao động địa phương trong vùng dự án, tăng thu nhập cho người sản xuất, góp phần xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Mặt khác khi ứng dụng các quy trình công nghệ của dự án đã làm giảm số lần phun thuốc, giảm số lượng thuốc, giảm số công phun thuốc, giảm ô nhiễm môi trường, góp phần đảm bảo môi trường sinh thái bền vững ở vùng sản xuất chè như số lượng thiên địch tăng lên, tình trạng sâu bệnh trên cây chè giảm,...
- Áp dụng quy trình công nghệ nhân giống, trồng thâm canh và chế biến chè xanh thơm, chè Kim Ngân từ các giống chè mới VN15, PH10, PH12 đã nâng cao được nguồn giống chất lượng, đảm bảo nguồn gốc, năng suất, chất lượng và sản phẩm chè được nâng cao từ đó góp phần tăng hiệu quả cho ngành sản xuất chè của Việt Nam nói chung và của địa phương nói riêng. Giá bán các sản phẩm chế biến chè xanh thơm tăng 100% và chè Kim Ngân tăng 300% so với sản phẩm chè thông thường