
- Hỗ trợ thí điểm áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 cho các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm
- Nghiên cứu tạo chủng vi tảo Chlamydomonas reinhardtii biểu hiện protein VP28 của virus gây bệnh đốm trắng (WSSV) ở tôm để làm thức ăn phòng bệnh đốm trắng
- Nghiên cứu tổng hợp vật liệu bán dẫn hữu cơ ứng dụng chế tạo linh kiện quang điện tử
- Nghiên cứu thử nghiệm chế tạo thiết bị tách ẩm từ không khí quy mô nhỏ phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân ứng phó với hạn hán do tác động của biến đổi khí hậu
- Phát triển phương pháp biến đổi Fourier và giải tích trong tính toán tính chất đặc trưng của vật liệu không đồng nhất tuần hoàn hoặc ngẫu nhiên
- Điều tra ngư trường (Điều tra thu thập số liệu nghề cá phục vụ dự báo ngư trường khai thác hải sản)
- Nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt của Đảng bộ Khối các cơ quan thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ cảm biến sinh học trên cơ sở vật liệu cácbon nano có khả năng truyền dữ liệu không dây để phân tích nhanh dư lượng một số thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản
- Nghiên cứu thiên hà có độ dịch chuyển đỏ lớn sao trẻ và sao già ở bước sóng mm/sub-mm
- Nghiên cứu sản xuất đường trehalose từ tinh bột bằng công nghệ enzyme ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.06.DA15/11-15
2016-02-4100/KQNC
Hoàn thiện quy trình công nghệ trồng và chế biến chè Ô long từ các giống chè mới
Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ sản xuất các sản phẩm chủ lực
TS. Đỗ Văn Ngọc
TS. Đặng Văn Thư, ThS. Trần Xuân Hoàng, KS. Trần Thị Thúy Hồng, KS. Nguyễn Thị Phúc, KS. Đào Thị Thúy Nga, ThS. Nguyễn Mạnh Hà, CN. Phạm Thị Hoa, Nông Văn Nhất
Cây công nghiệp và cây thuốc
06/2012
06/2015
30/09/2015
2016-02-4100/KQNC
21/04/2016
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
- Tên kết quả đã được ứng dụng: Quy trình kỹ thuật bón phân, thu hái nguyên liệu sản xuất chè Ô long từ giống chè PH10
Thời gian: 2012-2015
Địa điểm: HTX Nông nghiệp Đồng Tâm, huyện Hòa An, Cao Băng; Công ty cổ phần chè Vạn Tài. Phổ Yên, Thái Nguyên - Trung tâm Nghiên cứu và PT Chè, xã Phú Hộ, thị xã Phú Thợ, tỉnh Phú Thọ
Kết quả sơ bộ: TBKT cấp Bộ: QĐ số 547/QĐ/TT- CCN ngày 10/12/2015 của Cục trưởng Cục trồng trọt
- Tên kết quả đã được ứng dụng: Các giải pháp kỹ thuật chế biến chè 0 long từ nguyên liệu giống chè PH10
Thời gian: 2012-2015
Địa điểm: HTX Nông nghiệp Đồng Tâm, huyện Hòa An, Cao Băng; - Công ty cổ phần chè Vạn Tài, Phổ Yên, Thái Nguyên. - Trung tâm Nghiên cứu và PT Chè, xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Kết quả sơ bộ: TBKT cấp Bộ: QĐ số 794/QĐ-CB-CĐ ngày 17/8/2015 của Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối
Dự án dà hoàn thiện quy trình công nghệ trồng và chế biến chè Ô long từ các giống mới; Cung cấp 1,5 triệu cây chè giống mới PH8, PH10 cho sản xuất; Dự án đầu tư trồng mới, thâm canh chăm sóc 30 ha chè tại Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên, Cao Bang. Kết thúc dự án đây là tài sản lớn, diện tích chè này sẽ được đưa vào kinh doanh cho thu sản lượng búp chè chất lượng cao, năng suất chè tuổi 4 đạt 6 - 8 tấn/ha. Từ năm thứ 4, dự án sẽ có hiệu quả kinh tế cao cho người trồng chè.
Dự án áp dụng trên hai giống chè mới có năng suất cao hon giống Kim Tuyên 25 %, ít bị Rầy xanh hại, đặc biệt hai giống chè mới không bị Rệp phảy gây hại trong khi đó Rệp phảy là đối tượng nguy hiểm của giống chè Kim Tuyên, Thuý Ngọc. Vì thế sản xuất chè ô long từ giống PH8, PH10 sẽ có hiệu quả và bền vững hơn. giá thành hạ hơn, hiệu quả kinh tế cao hơn. Trong đó, năng suất PH8 chè tuổi 3 đạt 3,48 tấn/ha (tương dương 79,1% năng suất LDP2 4,4 tấn/ha - D/c); tống sản lượng 17 ha đạt 59,16 tấn búp, giá bán nguyên liệu búp chè đối với giống PH8 bình quân là 15.000đ/kg tăng 5.000 đ/kg so với giống LDP2 10.000 đ/kg. Tổng giá trị thu từ búp giống PH8 bình quân 1 ha tăng 8,2 triệu/ha và giống PH10 tuổi 3 năng suất bình quân là 3,14 tấn/ha, (tương đương 71,4% năng suất LDP2 4,4 tấn/ha - Đ/c); tổng sản lượng 13 ha đạt 40,82 tấn búp. giá bán nguyên liệu búp chè đối với giống PHI0 bình quân là 20.000đ/kg tăng 10.000 đ/kg so với giống LDP2 10.000 đ/kg. Tổng giá trị thu từ búp giống PH10 bình quân 1 ha tăng 18.8 triệu/ha. nguyên liệu dùng để chế biến chè ô long cho chất lượng đạt tiêu chuẩn ngành 10 TCN839-2006.
Quy trình sán xuất chè ô long của dự án thực hiện trong điều kiện sản xuất ở Việt Nam sẽ phù hợp với tập quán canh tác của người sản xuất chè Việt Nam, phù hợp với điều kiện kinh tế của vùng sản xuất, vì vậy kết quả của dự án tạo cho các địa phương tự mở rộng diện tích giống chè mới trên 30,0 ha như Phú Thọ 6,0 ha (3,0 ha - PH8; 3,0 ha - PH10), Thái Nguyên 10,0 ha (3,0 ha - PH10; 7.0 ha - PH8), Cao Bằng 6.0 ha (3,0 ha - PH8: 3,0 ha - PH10) và Lào Cai 8.0 ha (PH10),...., đây là những giống chè mới đang phát huy hiệu quả về sinh trưởng, năng suất tăng 10% so với giống cũ, giá bán nguyên liệu tăng 7 - 10% so với giống cũ, góp phần tăng sản lượng và giá trị sản xuất chè ô long, mở rộng thị trường, giải quyết công ăn việc làm cho 2.000 lao động trên các vùng sản xuất. Do các giống chè thích hợp với điều kiện Việt Nam và do có giá bán cao, mức đầu tư thâm canh cao, nương chè sớm khép tán tạo thảm chống xói mòn bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển bền vững.
Quy trình công nghệ; Trồng; Chế biến; Chè Ô Long; Giống chè mới
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 2
Số lượng công bố quốc tế: 1
không
Đã đạo tạo 01 NCS