
- Nghiên cứu ứng dụng và tối ưu hóa thủ pháp bơm mẫu kết hợp làm giàu mẫu theo nguyên lý tập trung phân đoạn nhằm tăng cường độ nhạy cho phép xác định trực tiếp tiểu phần As(III) vô cơ trong nước ngầm bằng phương pháp điện di mao quản
- Tổng hợp bất đối xứng một số dẫn xuất Artemisinin sử dụng hệ xúc tác quang hoạt Salen với một số kim loại chuyển tiếp Mn Cu Co Ni
- Thu thập đánh giá nguồn gen vi sinh vật công nghiệp thực phẩm
- Xác định đồng thời nhiều thông số quan trọng trong các mẫu môi trường nước và trong các sản phẩm chọn lọc của một số quá trình sinh - hóa trên cơ sở phát triển hệ thiết bị điện di mao quản đa kênh loại xách tay
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến sử dụng năng lượng tái tạo xử lý nước biển nước nhiễm mặn thành nước sinh hoạt phục vụ cư dân trên đảo và ven biển
- Nghiên cứu biên soạn Địa chí Sơn La
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình nuôi cá Nâu (Scatophagus argus) thương phẩm tại vùng bãi bồi ven biển huyện Kim Sơn
- Khảo sát bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường type II bằng bảng điểm michigan tại bệnh viện Đa khoa Hồng Dân năm 2015
- Nghiên cứu dự báo nhu cầu nguồn nhân lực làm cơ sở xây dựng chương trình đào tạo đến năm 2025
- Nâng cao năng lực chẩn đoán xét nghiệm xây dựng mô hình quản lý và giám sát bệnh cúm gia cầm trong chăn nuôi thủy cầm ở nông hộ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
52/2012/HĐ/NĐT
2016-48-1083
Khai thác và phân lập nguồn gen có sẵn của tập đoàn giống sắn Việt Nam nhằm phát triển các giống sắn có khả năng chống chịu bệnh và năng suất cao bằng công nghệ gen
Viện Công nghệ Sinh học
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Quốc gia
Nghị định thư Việt Nam - Thái Lan
TS. Phạm Bích Ngọc
ThS. Lê Thu Ngọc, TS. Nguyễn Thị Thúy Hường, TS. Vũ Huyền Trang, TS. Nguyễn Hữu Hỷ, KS. Phạm Thị Nhạn, ThS. Phạm Thị Vân, ThS. Hoàng Hà, KS. Nguyễn Đình Trọng, TS. Malinee Suksangpanomrung
Công nghệ gen; nhân dòng vật nuôi;
06/2012
06/2015
14/06/2016
2016-48-1083
09/09/2016
378
Thu thập được 250 dòng/giống sắn trong cả nước. Đánh giá chỉ tiêu năng suất củ tươi, hàm lượng tinh bột, tỷ lệ chất khô chỉ tiêu hình thái củ và cho điểm đánh giá của 280 dòng, giống sắn. Đã phân nhóm (3 nhóm) các giống sắn được dựa vào tỷ lệ chất khô, hàm lượng tinh bột.
- Sử dụng phương pháp qRT-PCR và phương pháp tin sinh học phân tích cơ sở dữ liệu để phân tích, đánh giá sự biểu hiện của 4 nhóm gen quan trọng liên quan tới chu trình sinh tổng hợp và tích lũy tinh bột ở cây sắn. Xác định các gen AGPS1, AGPL3 và SSIV là những gen tiềm năng góp phần quyết định hàm lượng tinh bột của củ sắn.
- Đã phân lập được 01 promoter C54 biểu hiện đặc hiệu củ sắn và 5 gen liên quan đến sinh tổng hợp và tích lũy tinh bột (SSIV, AGPS, AGPL, SBE và GBSSI trong đó có 3 gen liên quan trực tiếp đến tăng cường tích lũy tinh bột SSIV, AGPS, AGPL được đăng ký trên Ngân hàng CSDL GenBank và sử dụng thiết kế các vector chuyển gen.
- Đã thiết kế thành công 7 vector chuyển gen ở thực vật, trong đó: 01 vector chuyển gen mang đoạn promoter biểu hiện đặc hiệu ở củ; 03 vector chuyển gen pBI121-35S:AGPopt:NOST, pK7WG2D-35S:SSIV:T35S, pBI121-35S:AGPSL:NOST mang các gen mã hóa enzyme tăng cường sinh tổng hợp tinh bột dưới sự điều khiển của promoter cơ định 35S; 2 vector chuyển gen pBI121-C54:SSIV:NOST và pCAM1301-C54:AGPopt:NOST mang các gen mã hóa enzyme tăng cường sinh tổng hợp tinh bột ở củ sắn; 01 vector chuyển gen mang gen SSIV sử dụng hệ thống chọn lọc cảm ứng nhiệt pCAM1301-HSP:SPcodA:NOST-35S:SSIV:NOST.
- Đã tiến hành chuyển cấu trúc pBI121-35S:AGPopt:NOST, pK7WG2D-35S:SSIV:T35S, pBI121-35S:AGPSL:NOST mang gen AGPopt, SSIV và AGPSL liên quan đến trao đổi chất tinh bột ở thực vật vào cây mô hình thuốc lá, xác định được 46 dòng thuốc lá có mang gen chuyển AGPopt, 25 dòng thuốc lá mang gen chuyển AGPSL và 31 dòng thuốc lá chuyển gen SSIV bằng phương pháp PCR.
- Đã đánh giá mức độ tích lũy tinh bột trong lá và rễ của các dòng thuốc lá chuyển gen tăng cường sinh tổng hợp tinh bột ở lá SSIV, AGPSL và AGPopt cao hơn cây đối chứng không chuyển gen từ 13-143% ở các dòng chuyển gen T0 và từ 47-165% ở các dòng chuyển gen T1.
- Tiếp tục sử dụng các vector chuyển gen, đặc biệt là pBI121-C54:SSIV:NOST và pCAM1301-C54:AGPopt:NOST mang promoter biểu hiện đặc hiệu ở củ để chuyển gen vào sắn và các cây có củ khác như khoai tây, khoai lang…
Góp phần đào tạo nghiên cứu trong lĩnh vực chuyển gen thực vật, phân lập gen, thiết kế vector chuyển gen; đề tài góp phần đào tạo 01 TS, 03 thạc sĩ và 3 cử nhân.
Sắn;Nguồn gen;cDNA;Biểu hiện gen;Phân lập;Vector chuyển gen
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 5
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
01 TS, 02 thạc sĩ và 3 cử nhân.