
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị phân loại nguyên liệu chè hái máy cho chế biến chè xanh
- Sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm cá chim vây vàng (Trachinotus blochii) tại tỉnh Khánh Hòa
- Nghiên cứu lực kháng từ của các hạt nano có cấu trúc trật tự L10
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo và sử dụng thí nghiệm có kết nối với máy vi tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT trong học tập môn Vật lí
- Nghiên cứu nâng cao năng suất và sử dụng có hiệu quả nguồn gen lợn Cỏ và lợn Mẹo
- Đánh giá thực trạng nghiên cứu định hướng và xây dựng giải pháp phát triển các loại hình Hợp tác xã trên địa bàn Tây Ninh giai đoạn 2010-2015
- Nghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp phòng trị bệnh cháy lá trên cây hành lá (Allium fistulosum L) ở tỉnh Vĩnh Long
- Đánh giá toàn diện tác động của con người đến thủy văn và môi trường trên hệ thống sông Hồng đoạn chảy qua đồng bằng Bắc Bộ hướng tới mục tiêu phát triển bền vững
- Tổ chức hoạt động của chi bộ đảng và chất lượng đảng viên trong công tác xây dựng đảng của Đảng bộ tỉnh Lào Cai thực trạng và giải pháp
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức về năng suất chất lượng trên báo chí năm 2018



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
52/2012/HĐ/NĐT
2016-48-1083
Khai thác và phân lập nguồn gen có sẵn của tập đoàn giống sắn Việt Nam nhằm phát triển các giống sắn có khả năng chống chịu bệnh và năng suất cao bằng công nghệ gen
Viện Công nghệ Sinh học
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Quốc gia
Nghị định thư Việt Nam - Thái Lan
TS. Phạm Bích Ngọc
ThS. Lê Thu Ngọc, TS. Nguyễn Thị Thúy Hường, TS. Vũ Huyền Trang, TS. Nguyễn Hữu Hỷ, KS. Phạm Thị Nhạn, ThS. Phạm Thị Vân, ThS. Hoàng Hà, KS. Nguyễn Đình Trọng, TS. Malinee Suksangpanomrung
Công nghệ gen; nhân dòng vật nuôi;
06/2012
06/2015
14/06/2016
2016-48-1083
09/09/2016
378
Thu thập được 250 dòng/giống sắn trong cả nước. Đánh giá chỉ tiêu năng suất củ tươi, hàm lượng tinh bột, tỷ lệ chất khô chỉ tiêu hình thái củ và cho điểm đánh giá của 280 dòng, giống sắn. Đã phân nhóm (3 nhóm) các giống sắn được dựa vào tỷ lệ chất khô, hàm lượng tinh bột.
- Sử dụng phương pháp qRT-PCR và phương pháp tin sinh học phân tích cơ sở dữ liệu để phân tích, đánh giá sự biểu hiện của 4 nhóm gen quan trọng liên quan tới chu trình sinh tổng hợp và tích lũy tinh bột ở cây sắn. Xác định các gen AGPS1, AGPL3 và SSIV là những gen tiềm năng góp phần quyết định hàm lượng tinh bột của củ sắn.
- Đã phân lập được 01 promoter C54 biểu hiện đặc hiệu củ sắn và 5 gen liên quan đến sinh tổng hợp và tích lũy tinh bột (SSIV, AGPS, AGPL, SBE và GBSSI trong đó có 3 gen liên quan trực tiếp đến tăng cường tích lũy tinh bột SSIV, AGPS, AGPL được đăng ký trên Ngân hàng CSDL GenBank và sử dụng thiết kế các vector chuyển gen.
- Đã thiết kế thành công 7 vector chuyển gen ở thực vật, trong đó: 01 vector chuyển gen mang đoạn promoter biểu hiện đặc hiệu ở củ; 03 vector chuyển gen pBI121-35S:AGPopt:NOST, pK7WG2D-35S:SSIV:T35S, pBI121-35S:AGPSL:NOST mang các gen mã hóa enzyme tăng cường sinh tổng hợp tinh bột dưới sự điều khiển của promoter cơ định 35S; 2 vector chuyển gen pBI121-C54:SSIV:NOST và pCAM1301-C54:AGPopt:NOST mang các gen mã hóa enzyme tăng cường sinh tổng hợp tinh bột ở củ sắn; 01 vector chuyển gen mang gen SSIV sử dụng hệ thống chọn lọc cảm ứng nhiệt pCAM1301-HSP:SPcodA:NOST-35S:SSIV:NOST.
- Đã tiến hành chuyển cấu trúc pBI121-35S:AGPopt:NOST, pK7WG2D-35S:SSIV:T35S, pBI121-35S:AGPSL:NOST mang gen AGPopt, SSIV và AGPSL liên quan đến trao đổi chất tinh bột ở thực vật vào cây mô hình thuốc lá, xác định được 46 dòng thuốc lá có mang gen chuyển AGPopt, 25 dòng thuốc lá mang gen chuyển AGPSL và 31 dòng thuốc lá chuyển gen SSIV bằng phương pháp PCR.
- Đã đánh giá mức độ tích lũy tinh bột trong lá và rễ của các dòng thuốc lá chuyển gen tăng cường sinh tổng hợp tinh bột ở lá SSIV, AGPSL và AGPopt cao hơn cây đối chứng không chuyển gen từ 13-143% ở các dòng chuyển gen T0 và từ 47-165% ở các dòng chuyển gen T1.
- Tiếp tục sử dụng các vector chuyển gen, đặc biệt là pBI121-C54:SSIV:NOST và pCAM1301-C54:AGPopt:NOST mang promoter biểu hiện đặc hiệu ở củ để chuyển gen vào sắn và các cây có củ khác như khoai tây, khoai lang…
Góp phần đào tạo nghiên cứu trong lĩnh vực chuyển gen thực vật, phân lập gen, thiết kế vector chuyển gen; đề tài góp phần đào tạo 01 TS, 03 thạc sĩ và 3 cử nhân.
Sắn;Nguồn gen;cDNA;Biểu hiện gen;Phân lập;Vector chuyển gen
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 5
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
01 TS, 02 thạc sĩ và 3 cử nhân.