- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình liên kết sản xuất lúa gạo chất lượng cao tại tỉnh Hà Nam
- Thực hiện dân chủ cơ sở trong vùng dân tộc thiểu số nước ta: Thực trạng những vấn đề đặt ra
- Chính sách tiền tệ mở rộng và quyết định tài chính của doanh nghiệp tại một thị trường mới nổi
- Chỉnh lý bổ sung tái bản sách lịch sử Công an nhân dân tỉnh Nam Định giai đoạn 1954 - 1975
- Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật nâng cao chất lượng dự báo ngư trường khai thác cá ngừ đại dương ở vùng biển Việt Nam
- Xây dựng mô hình điện mặt trời mái nhà phục vụ đào tạo nghề và chuyển giao kỹ thuật cho đoàn viên thanh niên trên địa bàn tỉnh
- Một số vấn đề cơ bản về chính sách đất đai vùng dân tộc ở các tỉnh Đông Bắc Việt Nam từ Đổi mới đến nay
- Nghiên cứu vấn đề song ngữ dân tộc thiểu số phục vụ công tác phát triển giáo dục đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình
- Xây dựng và khai thác dữ liệu genome lúa bản địa của Việt Nam phục vụ công tác chọn tạo giống lúa chất lượng cao và kháng một số bệnh hại chính (bạc lá đạo ôn…)
- Nghiên cứu mối tương quan giữa sự xuất hiện pha Griffith và tính chất điện từ trong các hệ manganites tách pha
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
02.14.QG/HĐ-KHCN
2021-24-729/KQNC
Khai thác và phát triển nguồn gen vi sinh vật tạo hương để sản xuất một số loại nước mắm đặc sản
Viện Công nghiệp thực phẩm
Bộ Công Thương
Bộ
ThS. Bùi Thị Hồng Phương
ThS. Đỗ Thị Thanh Huyền, ThS. Nguyễn Mạnh Đạt, ThS. Nguyễn Thị Hồng Lĩnh, KS. Chu Thắng, ThS. Đỗ Thị Thủy Lê
Kỹ thuật thực phẩm
01/01/2014
01/12/2015
18/01/2016
2021-24-729/KQNC
19/04/2021
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Kết quả đạt được:
- Đã xây dựng quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh vật tạo hương nước mắm. (Đạt mật độ tế bào 4,2 X 108 CFU/g) - Đã xây dựng quy trình công nghệ ứng dụng chế phẩm vi sinh vật tạo hương trong sản xuất nước mắm.
- Đã xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm vi sinh vật tạo hương nước mắm (Số quyết định 211/ QĐ- VTP). - Đã xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm vi sinh vật tạo hương nước mắm (Số quyết định 212/ QĐ- VTP).
Đã thực hiện tham gia ứng dụng trong giai đoạn nghiên cứu tại công ty nước mắm Vạn Phần ở Nghệ An. Thực tế ứng dụng: 300kg cá nguyên liệu thu được 90 lít nước mắm đặc sản.
Trong năm 2018 đề tài chưa triển khai thực hiện chuyển giao ứng dụng kết quả của đề tài vào thực tế được do công ty Vạn Phần chưa có nhu cầu ứng dụng sâu về sừ dụng chế phẩm vi sinh tạo hương nước mắm.
a) Ý nghĩa khoa học và công nghệ: Công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh tạo hương nước mắm là hướng đi mới, rất cần thiết đối với sản phẩm nước mắm truyền thống. Sản phẩm của nhiệm vụ góp phần tạo quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm nước mắm có hương đặc trưng, giải quyết vấn đề khó khăn nhất trong quá trình sản xuất nước mắm theo phương pháp truyền thống đáp ứng được đúng những yêu cầu của các doanh nghiệp trong sản xuất và chế biến nước mắm.
Trong đề tài sử dụng kết hợp các công nghệ vi sinh, lên men, các phương pháp phân tích hiện đại vì vậy kết quả nghiên cứu, các sản phẩm của đề tài có giá trị khoa học và thực tiễn cao.
b) Tác động đối với kinh tế xã hội: Việc áp dụng các kết quả của đề tài sẽ mang lại ý nghĩa đối với kinh tế xã hội như sau: + Sử dụng sử dụng chế phẩm vi sinh vật sinh hương nước mắm bổ sung vào chượp đã tạo ra được sản phẩm có hương vị tốt trong chế biến, rút ngắn thời gian lên men có thể cạnh tranh được với sản phẩm nước mắm lên men truyền thống Năng lực của đội ngũ cán bộ nghiên cứu tham gia thực hiện đề tài được nâng cao do có sự trao đổi thực tế tại doanh nghiệp chuyên sản xuất về nước mắm.
Góp phần củng cố, phát triển mối liên kết trong nghiên cứu, sản xuất thực nghiệm, trao đổi kinh nghiệm phát triển và ứng dụng công nghệ giữa các công ty nước mắm Vạn Phần- Nghệ An; công ty nước mắm Vạn Hoa- Nghĩa Hưng, Nam Định.
c) Tác động đối với đào tạo và nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ Trong năm 2018, do chưa có doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác nên chúng tôi không có kết quả về đào tạo cũng như nâng cao tiềm lực KH&CN liên quan đến nội dung đề tài.
Nước mắm; Vi sinh vật; Nguồn gen; Hương vị; Sản xuất
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 1
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
02 sinh viên