- Nghiên cứu một số phương pháp đo đạc trong tương thích điện từ của các hệ thống thông tin nhiều ăng-ten
- Hiệu lực của cơ chế truyền dẫn chính sách giám sát an toàn vĩ mô tại Việt Nam
- Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất phụ gia thực phẩm clorophyl (INS 140) clorophyl phức đồng (INS 141) và propylene glycol alginate (INS 405) từ nguyên liệu thiên nhiên
- Tạo lập quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Hiệp hội nông nghiệp sạch Nam Định dùng cho các sản phẩm nông nghiệp sạch của Hiệp hội nông nghiệp sạch tỉnh Nam Định
- Nghiên cứu sử dụng puzolan tự nhiên trong xây dựng và bảo trì các công trình giao thông nông thôn thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Xây dựng mô hình điện mặt trời mái nhà phục vụ đào tạo nghề và chuyển giao kỹ thuật cho đoàn viên thanh niên trên địa bàn tỉnh
- Ứng dụng polyme thân thiện môi trường trong canh tác nông lâm nghiệp khu vực Tây Nguyên
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và điều hành tại cơ quan Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy
- Xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm mỹ phẩm từ dịch chiết yến sào Khánh Hòa
- Đánh giá hiệu quả của ghép Fibrin tiểu cầu (Platelete Rich Fibrin - PRF) vào huyệt ổ răng sau nhổ ở Hà Nội
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
21/2014/NVQG
2018-48-066
Khai thác và phát triển nguồn gen vi sinh vật tổng hợp prodigiosin có hoạt tính chống ung thư
Viện Công nghệ Sinh học
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Quốc gia
Nhiệm vụ quỹ gen
TS. Nguyễn Sỹ Lê Thanh
TS. Đỗ Thị Tuyên, TS. Nguyễn Thị Thảo, PGS.TS. Quyền Đình Thi, ThS. Lê Thị Huệ, ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, ThS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, TS. Trần Thị Thu Thủy, ThS. Lê Thanh Hoàng, ThS. Nguyễn Thị Hiền Trang
Các công nghệ xử lý sinh học, xúc tác sinh học; lên men
01/2014
12/2017
21/12/2017
2018-48-066
24/01/2018
378
Chọn lọc và xây dựng được tiêu chuẩn chủng giống cho 02 chủng Serratia marcescens và 01 chủng Vibrio sp. có khả năng sinh tổng hợp Prodigisoin cao từ 72 chủng vi sinh vật khác nhau. Đăng kí được 03 trình tự gene mã hóa đoạn gene 16s RNA của 02 chủng Serratia marcescens và 01 chủng Vibrio sp. trên ngân hàng GenBank với các mã số lần lượt là: KX674054, KX674053 và KX674055 tương ứng với trình tự gene 16s RNA của chủng Serratia marcescens QBN VTCC 910026, Serratia marcescens M10 VTCC 910027 và Vibrio sp DV2 VCCM B3800. Xây dựng được quy trình công nghệ lên men sinh tổng hợp và chiết xuất điều chế Prodigiosin ổn định. Sản xuất và tinh sạch được Prodigiosin từ chủng Serratia marcescens QBN VTCC 910026. Chế phẩm Prodigiosin đạt tiêu chuẩn Sigma độ tinh khiết HPLC lớn hơn 98%. Prodigiosin tinh sạch có khả năng ức chế mạnh trên dòng tế bào ung thư vú người MCF-7, ung thư phổi LU-1, ung thư vòm họng KB. Đối với dòng tế bào ung thư gan Hep2 và tế bào ung phổi H460 lần lượt là 8,7 µg/ml (27 µM) và 7,7 µg/ml (23 µM). Trên dòng tế bào thường fibroblast phân lập từ chuột BALB/c ở điều kiện in vitro.
Prodigiosin;Lên men;Sinh tổng hợp;Chiết xuất;Nguồn gen;Vi sinh vật
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Số lượng công bố trong nước: 6
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
01 thạc sỹ, 05 cử nhân