
- Định hướng hoàn thiện mô hình quản trị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Sản xuất thử nghiệm và hoàn thiện công nghệ sản xuất hợp kim thiếc hàn không chì sử dụng trong lĩnh vực điện tử
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất phân bón lá sinh học giàu oligocarrageenan và phân vi sinh chức năng từ sinh khối rong sụn (Kappaphycus alvarezii) nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất một số cây trồng quan trọng (Cà phê ngô lai) tại các tỉnh Tây Nguyên
- Xây dựng mô hình phát triển cây Xạ đen trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ công tác cảnh báo ngập lụt hạ lưu hồ chứa nước và đề xuất giải pháp ứng phó cho các hồ đập và vùng hạ du trong các tình huống xả lũ vỡ đập khu vực Bắc Trung Bộ (BTB)
- Những vấn đề cơ bản hạn chế tích năng lượng từ (BH)max của nam châm khối hệ MnBi và các giải pháp công nghệ mới giúp nâng cao (BH)max về gần giá trị lý thuyết
- Nghiên cứu phương pháp thiết kế anten MIMO dải siêu rộng cho truyền thông không dây
- Nghiên cứu điều chế dung dịch nano bạc – đồng có khả năng trị bệnh Phytopthora sptrên cây bưởi tại huyện Vĩnh Cửu Đồng Nai
- Nghiên cứu thử nghiệm chăn nuôi gà rừng bán tự nhiên tại vùng đệm Vườn quốc gia Bến En
- Nghiên cứu sử dụng giải pháp luân hồi khí thải để chuyển đổi mô hình cháy của động cơ diesel truyền thống sang cháy do nén hỗn hợp đồng nhất (HCCI - Homogeneous compression charge ignition) nhằm giảm phát thải NOx và phát thải dạng hạt (PM) cho động cơ này



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
21/2014/NVQG
2018-48-066
Khai thác và phát triển nguồn gen vi sinh vật tổng hợp prodigiosin có hoạt tính chống ung thư
Viện Công nghệ Sinh học
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Quốc gia
Nhiệm vụ quỹ gen
TS. Nguyễn Sỹ Lê Thanh
TS. Đỗ Thị Tuyên, TS. Nguyễn Thị Thảo, PGS.TS. Quyền Đình Thi, ThS. Lê Thị Huệ, ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, ThS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, TS. Trần Thị Thu Thủy, ThS. Lê Thanh Hoàng, ThS. Nguyễn Thị Hiền Trang
Các công nghệ xử lý sinh học, xúc tác sinh học; lên men
01/2014
12/2017
21/12/2017
2018-48-066
24/01/2018
378
Chọn lọc và xây dựng được tiêu chuẩn chủng giống cho 02 chủng Serratia marcescens và 01 chủng Vibrio sp. có khả năng sinh tổng hợp Prodigisoin cao từ 72 chủng vi sinh vật khác nhau. Đăng kí được 03 trình tự gene mã hóa đoạn gene 16s RNA của 02 chủng Serratia marcescens và 01 chủng Vibrio sp. trên ngân hàng GenBank với các mã số lần lượt là: KX674054, KX674053 và KX674055 tương ứng với trình tự gene 16s RNA của chủng Serratia marcescens QBN VTCC 910026, Serratia marcescens M10 VTCC 910027 và Vibrio sp DV2 VCCM B3800. Xây dựng được quy trình công nghệ lên men sinh tổng hợp và chiết xuất điều chế Prodigiosin ổn định. Sản xuất và tinh sạch được Prodigiosin từ chủng Serratia marcescens QBN VTCC 910026. Chế phẩm Prodigiosin đạt tiêu chuẩn Sigma độ tinh khiết HPLC lớn hơn 98%. Prodigiosin tinh sạch có khả năng ức chế mạnh trên dòng tế bào ung thư vú người MCF-7, ung thư phổi LU-1, ung thư vòm họng KB. Đối với dòng tế bào ung thư gan Hep2 và tế bào ung phổi H460 lần lượt là 8,7 µg/ml (27 µM) và 7,7 µg/ml (23 µM). Trên dòng tế bào thường fibroblast phân lập từ chuột BALB/c ở điều kiện in vitro.
Prodigiosin;Lên men;Sinh tổng hợp;Chiết xuất;Nguồn gen;Vi sinh vật
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Số lượng công bố trong nước: 6
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
01 thạc sỹ, 05 cử nhân