
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật ít xâm lấn có sử dụng vật liệu mới trong điều trị một số bệnh lý cột sống và xương khớp
- Nghiên cứu so sánh cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của nhà nước Nhật Bản và Hàn Quốc: Những gợi ý cho Việt Nam
- Nghiên cứu xây dựng các quy trình hiệu chuẩn (QTHC) chuẩn đo lường và phương tiện đo (PTĐ) đảm bảo sự hài hòa quốc tế phục vụ tham gia thỏa thuận công nhận lẫn nhau (MRA) toàn cầu về đo lường trong đảm bảo an toàn sức khỏe và môi trường
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điện toán biên (Mobile Edge Computing) cho triển khai 5G tại MobiFone
- Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất vancomycin hydrochlorid công suất 1kg/mẻ
- Nghiên cứu công nghệ thiết kế chế tạo thiết bị sản xuất bún dạng mini dùng gạo lứt trang bị cho các nhà hàng khách sạn trong và ngoài nước nhằm quảng bá thương hiệu ẩm thực Việt nam trên toàn thế giới
- Nghiên cứu sự biến đổi di truyền của virus gây bệnh thối ấu trùng túi (Sacbrood virus) và virus gây xoăn cánh (Deformed wing virus) và tìm hiểu vai trò của hệ vi khuẩn đường ruột đến khả năng kháng virus gây bệnh trên ong mật Apis cerana ở Việt Nam
- Nghiên cứu phát triển công nghệ chế biến một số sản phẩm từ chuối tiêu hồng trên địa bàn Hà Nội
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc đề xuất xây dựng Luật Nhà giáo
- Sản xuất thử nghiệm một số mẫu sản phẩm lưu niệm mang dấu ấn văn hóa Hùng Vương phục vụ phát triển du lịch - thương mại của tỉnh Phú Thọ



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
102.02-2015.20
2018-66-1057/KQNC
Nghiên cứu các lõi phần cứng mã hóa nhận thực công suất siêu thấp tốc độ cao cho các mạng không dây tiên tiến
Học viện Kỹ thuật Quân sự
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
TS. Hoàng Văn Phúc
TS. Hoàng Minh Thiện; TS. Lê Đức Hùng; TS. Võ Minh Huân; TS. Lê Đức Hân; TS. Nguyễn Trường Sơn; ThS. Nguyễn Anh Thái; ThS. Đào Văn Lân; PGS.TS. Trần Xuân Tú; ThS. Bùi Duy Hiếu
Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin
01/05/2016
01/05/2018
11/10/2018
2018-66-1057/KQNC
31/10/2018
Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được ứng dụng trong lĩnh vực KHCN và đào tạo, trong đó:
- Về KHCN: Kết quả nghiên cứu được ứng dụng vào xây dựng các giải pháp thiết kế lõi phần cứng mã hóa bảo mật cho các hệ thống chuyên dụng.
- Về đào tạo: Sử dụng kết quả nghiên cứu, các bài báo khoa học để phát triển hướng nghiên cứu về an toàn, bảo mật phần cứng, các môn học liên quan cho bậc đại học và sau đại học.
Chưa có đánh giá cụ thể. Tuy nhiên, sau khi nghiên cứu, nhóm đề tài nhận thấy hiệu quả của đề tài thể hiện qua các nội dung sau:
Ở Việt Nam, nhu cầu về các giải pháp bảo đảm an toàn phần cứng đang trở nên cấp bách do việc nhập ngoại các thiết bị điện tử và các lõi IP trong thiết kế vi mạch có thể được cung cấp từ một hãng thứ ba. Việc thiết kế các lõi phần cứng mã hóa nhận thực công suất siêu thấp, tốc độ cao cho các mạng không dây tiên tiến là hết sức cần thiết. ĐỐi với hướng nghiên cứu về công nghệ cao, cần sự hỗ trợ của đối tác quốc tế về cơ sở vật chất và công cụ thiết kế, thử nghiệm. Với kinh phí trong giới hạn tài trợ của Quỹ, nhóm nghiên cứu đã hết sức cố gắng, tận dụng mọi nguồn lực và sự hỗ trợ của đối tác quốc tế để hoàn thành đề tài với kết quả khả quan và có khả năng ứng dụng trong thực tiễn nếu được đầu tư phát triển hoàn thiện hơn.
Các bài báo khoa học được công bố trong đề tài giúp phổ biến kiến thức, nâng cao tính cập nhật về lĩnh vực an toàn, bảo mật phần cứng cho cộng đồng nghiên cứu trong nước.
Mạng không dây; Mạng tiên tiến; Lõi phần cứng; Lõi mã hóa nhận thực; Hệ thống an toàn thông tin; Công suất; Tốc độ cao
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 2
Số lượng công bố quốc tế: 8
Không
- Tham gia đào tạo thạc sĩ: 04 - Tham gia đào tạo tiến sĩ: 02