
- Đổi mới hệ thống hưu trí theo định hướng cải cách chính sách bảo hiểm xã hội giai đoạn 2020-2030
- Nghiên cứu đề xuất và ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ phù hợp nâng cao hiệu quả các công trình đập dâng vùng Tây Bắc
- Nghiên cứu tình hình còi xương và giảm mật độ xương ở học sinh từ 6 đến 15 tuổi tại thành phố Cần Thơ
- Lối sống công nhân Việt Nam trong điều kiện công nghiệp hóa
- Hỗ trợ thương mại hóa công nghệ sản xuất củ giống và công nghệ sản xuất hoa lily thương phẩm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng Kế hoạch hành động quốc gia về phòng ngừa phát hiện và ứng phó với các nguy cơ sự cố hóa học sinh học phóng xạ và hạt nhân (CBRN) giai đoạn 2018-2020 tầm nhìn 2025
- Nghiên cứu xây dựng Quy chế tuyên truyền và cung cấp thông tin của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Giải pháp cân bằng cung cầu thị trường phát triển bền vững các chuỗi ngành hàng chủ lực vùng Đồng bằng Sông Cửu Long: Xây dựng và triển khai mô hình liên kết sản xuất chuỗi giá trị ngành hàng lúa gạo
- Hoàn thiện công nghệ và thiết bị tạo viên sử dụng hệ chất kết dính tiên tiến để chế tạo nguyên liệu cho sản xuất phốt pho vàng từ quặng apatit cấp hạt nhỏ
- Các yếu tố tác động đến ý định khởi sự kinh doanh xã hội - Trường hợp Việt Nam



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.04.14/11-15
2016-48-864
Nghiên cứu chế tạo que thử phát hiện nhanh độc tố Staphylococcal enterotoxin B (SEB) của tụ cầu vàng
Viện Công nghệ Sinh học
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Quốc gia
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
PGS.TS. Nghiêm Ngọc Minh
TS. Bùi Văn Ngọc, ThS. Nguyễn Thị Hoài Thu, TS. Đỗ Thị Thảo, PGS.TS. Nguyễn Thái Sơn, ThS. Lê Trọng Văn, ThS. Trần Minh Trí, ThS. Cung Thị Ngọc Mai, ThS. Vũ Thị Thanh, KS. Phạm Thùy Linh
Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế
05/2013
03/2016
02/06/2016
2016-48-864
21/07/2016
378
Sản phẩm của đề tài gồm dòng tế bào sinh kháng thể đơn dòng kháng độc tố Staphylococcal enterotoxin B, 1000 bộ kít que thử phát hiện nhanh và 03 quy trình được xây dựng thành công là: Quy trình tạo kháng thể (đơn dòng, đa dòng) kháng độc tố Staphylococcal enterotoxin B, Quy trình chế tạo que thử phát hiện nhanh, đặc hiệu đối với độc tố SEB trong môi trường và trong thực phẩm, Quy trình kiểm nghiệm que thử.
Trước tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm đang đạt mức báo động cao ở nước ta hiện nay, việc chế tạo thành công bộ kit dưới dạng que nhúng phát hiện nhanh các mầm bệnh chủ yếu gây nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm ở Việt Nam là một nhu cầu thực tiễnvà cấp bách.Với phạm vi ứng dụng tại gia đình, các cơ sở y tế địa phương, siêu thị hay ngay tại hiện trường mà không cần sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại, que thử nhanh là một trong những lựa chọn thích hợp đảm bảo yêu cầu nhanh, dễ tiến hành và có giá trị phát hiện cao giúp người dân phòng tránh được nguy cơ bị nhiễm các bệnh ngộ độc thực phẩm cũng như cơ quan quản lý nhanh chóng phát hiện kịp thời, ngăn chặn và góp phần giảm thiểu được mối nguy hại về thực phẩm bẩn trên thị trường.Đề tài đã có một giải pháp hữu ích quốc tế về việc thiết kế thành công dạng HA oligomer và chứng minh được dịch chiết thô thực vật chứa HA oligomer này có khả năng kích thích sinh đáp ứng miễn dịch,tạo kháng thể trung hoà virus cúm mạnh mẽ trên động vật mô hình.
Que thử nhanh phát hiện độc tố SEB có độ đặc hiệu cao vì nó được xây dựng phù hợp theo đặc tính của vi khuẩn Staphylococcus aureus gây ngộ độc thực phẩm tại Việt Nam nên chất lượng có thể cao hơn hoặc tương đương sản phẩm nhập ngoại. Do vậy được ứng dụng trong thực tiễn cao, có nhiều cơ sở tiếp nhận sản phẩm này. Các cơ quan, tổ chức có nhu cầu lớn sử dụng que thử phát hiện độc tố SEB: các cơ quan quản lý nhà nước về vệ sinh, trung tâm y tế dự phòng, an toàn thực phẩm; các cơ sở sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển và phân phối thực phẩm; các nhà hàng, bếp ăn tập thể; các hộ gia đình .v.v..Lực lượng quân đội, công an sử dụng que thử trong phòng chống khủng bố sinh học.
Kháng nguyên tái tổ hợp;Kháng thể đơn dòng;Kháng thể đa dòng;Enterotoxin B;
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 0
02
Hỗ trợ đào tạo 01 tiến sỹ và đào tạo 03 thạc sỹ.