- Nghiên cứu sản xuất kháng nguyên HA của virus cúm A/H5N1 có tính sinh miễn dịch cao bằng phương pháp biểu hiện tạm thời trên cây thuốc lá
- Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra giám sát của Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam về việc thực hiện chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020
- Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo thông minh có khả năng nhận dạng tín hiệu điện tim ECG
- Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển một số giống hoa hồng trồng chậu và làm hương liệu tại huyện Mê Linh Hà Nội
- Phân lập tuyển chọn một số vi khuẩn probiotic phục vụ nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) tại huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai
- Nghiên cứu thiết lập hệ thống quan trắc theo thời gian thực phục vụ cảnh báo sớm trượt lở đất
- Thực trạng định hướng và giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng bền vững vùng Tây Nam Bộ
- Nghiên cứu tình hình còi xương và giảm mật độ xương ở học sinh từ 6 đến 15 tuổi tại thành phố Cần Thơ
- Vai trò của Hội đồng nhân dân các cấp trong công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Nghiên cứu tạo vắc - xin nhược độc phòng bệnh gan thận mủ cá tra ở quy mô hàng hóa
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
ĐT.07.13/ĐMCNKK
2017-24-105
Nghiên cứu công nghệ chế biến sâu cao lanh và điatomit phục vụ sản xuất nông nghiệp
Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ lọc, hóa dầu
Bộ Công Thương
Quốc gia
Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025
PGS.TS. Đào Văn Hoằng
TS. Đỗ Thanh Hải, ThS. Hoàng Thân Hoài Thu, ThS. Nguyễn Thị Phương Hòa, ThS. Nguyễn Thị Thu Trang, CN. Phạm Anh Tài, TS. Hoàng Đăng Dũng, TS. Phạm Đỗ Thanh Thùy, ThS. Phạm Minh Tứ, ThS. Nguyễn Văn Trọng
Nông hoá
01/2013
06/2016
28/11/2016
2017-24-105
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Đã sản xuất được sản phẩm phân bón giải phóng chậm cho cây chè, phân bón giải phóng chậm cho cây cam, thuốc trừ sâu, thuốc trừ rầy trên cơ sở sử dụng điatomit và cao lanh biến tính. Kết quả khảo nghiệm diện hẹp đã sơ bộ cho thay sản phẩm mang lại hiệu quả cao trong sử dụng. - Các sản phẩm của đề tài có chất lượng cao, hiệu quả sử d trường nên sẽ góp phần giảm ô nhiễm môi trường sinh thái sản phẩm nông nghiệp sạch phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Tạo điều kiện mở rộng và tăng cường công tác khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có trong nước để tạo ra các sản phẩm thiết thực của đất nước, đặc biệt phục vụ phát triển sản xuất nông quan trọng của nước nông nghiệp như Việt Nam.
- Góp phần đa dạng hóa sản phẩm phục vụ nông nghiệp, giảm một phần kinh phí nhập khẩu của Nhà nước.
- Các sản phẩm của đề tài có chất lượng cao, hiệu quả sử dụng tốt, thân thiện với môi trường nên sẽ góp phần giảm ô nhiễm môi trường sinh thái và cộng đồng. Tạo ra các sản phẩm nông nghiệp sạch phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Nâng cao kiến thức trình độ nghiên cứu KHCN cho các cán bộ của Phòng TNTD Công nghệ lọc, hóa dầu.
- Đề tài góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Chính nguồn lực này sẽ tiếp tục phát huy năng lực và trí tuệ, tạo ra nhiều đóng góp hơn nữa cho sự phát triển kinh tế, xã hội nước nhà.
- Kết quả sở hữu trí tuệ góp phần vào việc nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo quốc gia.
- Đề tài góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Chính nguồn lực này sẽ tiếp tục phát huy năng lực và trí tuệ, tạo ra nhiều đóng góp hơn nữa cho sự phát triển kinh tế, xã hội nước nhà.
- Cụ thể, đề tài đã xây dựng và ứng dụng thành công 01 quy trình chế biến và biến tính diatomit sử dụng làm phụ gia phân bón giải phóng chậm; 01 quy trình chế biến và biến tính cao lanh sử dụng làm phụ gia gia công thuốc bảo vệ thực vật dạng khô; 02 công thức sản xuất phân bón giải phóng chậm cho cây chè và cây cam; 02 công thức gia công thuốc bảo vệ thực vật dạng WP và WDG.
Không
Phân bón; Đất sét; Bảo vệ thực vật
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 0
Đã đăng ký 01 Giải pháp hữu ích tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam: “Phương pháp sản xuất phân bón giải phóng chậm NPK sử dụng điatomit biến tính”. Số đơn 2-2016- 00234 ngày 01/07/2016, Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ số 48125/QĐ-SHTT ngày 4/8/2016.
Không