- Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng nhanh một số phụ gia thực phẩm bằng kỹ thuật điện di mao quản sử dụng thiết bị di động
- Nghiên cứu chế tạo màng mỏng polylactide bền nhiệt theo phương pháp layer-by-layer ứng dụng trong quang học
- Các loại hình thể chế chính trị đương đại - phân loại so sánh và tìm ra những giá trị tham khảo cho việc hoàn thiện thể chế chính trị Việt Nam hiện nay
- Nghiên cứu vi bao chất béo và trích ly chất đạm có hỗ trợ của sóng siêu âm từ hạt bí ngô (Cucurbita pepo L)
- Nghiên cứu phát triển que thử phát hiện nhanh hai độc tố ToxA và ToxB của vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp (Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease – AHPND) trên tôm nuôi ở Tây Nam Bộ
- Một số phương pháp phân cụm dữ liệu sử dụng tập mờ loại hai và ứng dụng
- Nghiên cứu khảo sát đề xuất một số địa điểm xây dựng trạm mặt đất phía Nam cho hệ thống vệ tinh quan sát Trái đất
- Nghiên cứu luận cứ khoa học phục vụ tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tại thành phố Hải Phòng đến năm 2025
- Triển khai mô hình ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành tại Huyện Ủy huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai
- Nghiên cứu ứng dụng hệ polythiophene biến tính trong pin mặt trời hữu cơ
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KHCN-TNB.ĐT/14-19/C36
112/24/2022/ĐK-KQKHCN
Nghiên cứu mô hình sinh thái khép kín nhằm nâng cao chuỗi giá trị cho ngành chế biến thủy sản tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
Viện Môi trường và Tài nguyên
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
Quốc gia
TS. Trà Văn Tung
ThS. Lê Quốc Vĩ, TS. Võ Văn Tuấn, TS. Nguyễn Hải Âu, ThS. Nguyễn Phương Nhã, PGS. TS. Lê Thị Kim Oanh, KS. Nguyễn Mộc Đức, ThS. Huỳnh Văn Thái, ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo, GS. TS. Lê Thanh Hải
Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản
10/2018
04/2021
01/09/2022
112/24/2022/ĐK-KQKHCN
01/11/2022
Triển khai được 01 mô sinh thái hướng đến khép kín cho chuỗi ngành nuôi trồng vả chế biến tôm. Tại nhà máy đã đề xuất được các giải pháp tiết kiệm năng lượng, triển khai được pilot chiết suất chitin từ vỏ tôm. Tại vùng nuôi tôm xây dựng được mô hình sinh thái cho vùng nuôi với các kỹ thuật tích hợp, các sản phẩm gia tăng tại vùng nuôi là sản phẩm sử dụng tại chổ như phân bón, khí gas. - Triển khai được 01 mô hình sinh thái hướng đến khép kín cho chuỗi ngành nuôi trồng và chế biến cá tra. Tại nhà máy xây dựng được 1ĨÌÔ hình pilot tái sử dụng bùn thải thành phân hữu cơ và bón khảo nghiệm cho vườn cây ăn trái. Cách 50km là vùng nuôi trực thuộc công ty, được triển khai mô hình sinh thái khép kín vói sự cộng sinh từ các hộ dân xung quanh với trung tâm là ao cá tra 10.0001ĨI2, sản phẩm tạo ra gồm dịch đạm cá, phân hữu cơ
- Hiệu quả về khoa học và công nghệ: + Chủ đề nghiên cứu về mô hình sinh thái hướng đến khép kín tuần hoàn dòng vật chất và năng lượng nhằm gia tăng giá trị cho chuỗi ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản khu vực Đồng bằng sông Cửu Long là mô hình mói vừa có tính khoa học vừa có tính thực tiễn triển khai. + Nhiệm vụ Khoa học và công nghệ này hy vọng đóng góp vào hoàn thiện nghiên cứu về kỹ thuật không phát thải về hệ thống khép kín phù hợp với các đặc điểm tự nhiên đặc thù và hiện trạng phát triển ngành nuôi trồng, chế biến thủy sản tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long + Bên cạnh đó đề tài cũng bổ sung vào hình thành phương pháp luận và thực tiễn về mô hình sinh thái khép kín để hướng tới tối ưu hóa dòng vật chất và năng lượng trên cỏ' sở nền tảng đặc thù ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản. Vó'i mục tiêu tạo sa sản phẩm phụ từ các chất thải của ngành thủy sản nhằm gia tăng giá trị cho chuỗi ngành, trên quan điểm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững đã được nghiên cứu trong phạm vi của đề tài. Xét đến các giải pháp kỹ thuật được thực hiện lchi triển khai đề tài thì các VÀ giải pháp đặc thù về kỹ thuật nhưng không khó để người dân và doanhÀI NGUYÊN nghiệp tiêp nhận và triên lchai thực tê, trong phạm vi đê tài cũng đã có cacx___^z
Cây có múi
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế, Được ứng dụng để giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 0
02 sở hữu trí tuệ
01 Tiến sỹ và 02 Thạc Sỹ