- Nhân rộng mô hình áp dụng tích hợp hệ thống quản lý kết hợp với công cụ cải tiến năng suất chất lượng phù hợp với các lĩnh vực sản xuất kinh doanh các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực phía Bắc
- Phân công phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền lập pháp theo tinh thần Hiến pháp năm 2013
- Nghiên cứu thiết kế lõi IP mềm IP cứng cho IC nhận dạng tiếng nói tiếng Việt và chế tạo thiết bị trợ giúp người khuyết tật bằng tiếng nói
- Sản xuất hạt giống phẩm chất cao quy mô công nghiệp đối với các giống lúa chủ lực và có giá trị hàng hóa cao phục vụ nội tiêu và xuất khẩu ở các tỉnh phía Bắc và duyên hải Nam Trung bộ
- Thực trạng và giải pháp bảo tồn phát triển âm nhạc dân gian các dân tộc thiểu số bản địa tỉnh Phú Yên (ÊĐê Chăm H’Roi BaNa)
- Nghiên cứu công nghệ xử lý khử các tạp chất có hại nâng cao chất lượng quặng tinh thiếc từ nguyên liệu quặng thiếc có thành phần vật chất phức tạp
- Hợp tác và cạnh tranh chiến lược Mỹ - Trung ở Đông Nam Á và tác động của chúng đối với khu vực và Việt Nam thời kỳ hậu Chiến tranh Lạnh (giai đoạn từ 1991 đến 2010)
- Xu hướng biến đổi của tôn giáo và tác động đến đời sống xã hội ở Việt Nam: Những vấn đề lý luận và thực tiễn mới đang đặt ra phương hướng giải quyết
- Đánh giá hiệu quả can thiệp của mô hình truyền thông đến chất lượng nước uống đóng chai tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Đánh giá thực trạng kê đơn thuốc điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa Vĩnh Lợi từ tháng 01/2014-06/2014
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
ĐTĐL.2011-G/68
2015-02-816/KQNC
Nghiên cứu nguyên nhân làm suy giảm rừng ngập mặn và các giải pháp công nghệ trồng cây ngập mặn tại vùng bãi xói lở ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long
Viện Sinh thái và Bảo vệ Công trình
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
ThS. Trần Thị Lợi
PGS.TS. Trịnh Văn Hạnh, TS. Phạm Minh Cương, KS. Nguyễn Long Hoai, ThS. Lê Ngọc Cương, ThS. Kiều Văn Hồng, ThS. Nguyễn Hoàng Hạnh, TS. Nguyễn Quốc Huy, TS. Nguyễn Khắc Nghĩa, ThS. Võ Ngươn Thảo
Quản lý và bảo vệ rừng
10/2011
09/2015
24/09/2015
2015-02-816/KQNC
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cung cấp các dẫn liệu có hệ thống và đầy đủ để xác định các nhóm nguyên nhân chính và tác động của từng nguyên nhân gây suy giảm rừng ngập mặn ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long qua các thời kỳ 1973 - 1989; 1989 - 2001; 2001 – 2012. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã phân tích các nguyên tắc khoa học và thực tiễn ở địa phương, giải pháp xây dựng tường mềm giảm sóng bằng 2 hàng cọc tre có bó ngọn tre ở giữa và tường mềm giảm sóng bằng 6 hàng cọc tre có tác dụng giảm sóng 2 - 33% trên mô hình toán và từ 55% theo kết quả đo thực tế. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đưa ra giải pháp trồng cây ngập mặn ở vùng bãi xói lở gồm: xây dựng tường mềm giảm sóng, sử dụng bầu cây chịu sóng bằng rọ tre, lựa chọn loài cây, tuổi cây và mật độ trồng hợp lý cho tỉ lệ cây sống tới 91 - 95%; tạo lớp bồi lắng phù sa 8 - 10cm/tháng, trồng cây ngập mặn ở vùng bãi xói lở theo công nghệ phổ biến có tỉ lệ cây sống thấp, thậm chí không thể thành đai rừng. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã xây dựng được 3 hướng dẫn kỹ thuật phục vụ công nghệ trồng cây ngập mặn ở vùng bãi xói lở. Hoàn thành tài liệu hướng dẫn kỹ thuật làm tường mềm giảm sóng; tài liệu hướng dẫn kỹ thuật làm bầu cây chịu sóng; tài liệu hướng dẫn kỹ thuật ươm trồng cây ngập mặn ở vùng bãi xói lở của đồng bằng sông Cửu Long.
1. Ý nghĩa đối với kinh tế, xã hội, tài nguyên và môi trường: Kết quả đề tài đưa ra giải pháp xây dựng tường mềm giảm sóng, trồng cây ngập mặn, góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền vững kinh tế - xã hội của địa phương, bảo tồn và phát triển bền vững rừng ngập mặn. Xây dựng được đai cây chắn sóng đảm bảo an toàn cho bờ biển, bảo vệ các công trình dân sinh, kinh tế vùng ven biển đồng thời bảo vệ bền vững hệ sinh thái, tăng nguồn lợi thủy sản, góp phần nâng cao thu nhập người dân ven biển. Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học, bài học thực tiễn về trồng rừng ngập mặn thích ứng với biến đổi khí hậu tại các khu vực có điều kiện tương tự. Cũng như nâng cao nhận thức và trách nhiệm cộng đồng trong việc bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn. 2. Ý nghĩa về mặt khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài mang lại nhiều lợi ích cho các ngành khoa học có liên quan như: Lâm nghiệp, Thủy lợi. Là cơ sở khoa học để triển khai các nghiên cứu sâu hơn chống xói lở và các kỹ thuật trồng cây ngập mặn ở những khu vực khó khăn tương tự Phát triển các giải pháp giảm sóng, phòng chống xói lở, gây bồi, trồng cây chắn sóng bảo vệ bờ.
Nghiên cứu; Nguyên nhân; Suy giảm; Rừng ngập mặn; Giải pháp; Công nghệ; Trồng cây; Vùng bãi xói lở; Ven biển
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học nông nghiệp,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 2
Số lượng công bố quốc tế: 0
Đã nộp 02 đơn yêu cầu bảo hộ về Bầu cây chịu sóng và thiết bị đóng cọc tại các bãi triều ven biển.
02 Thạc sỹ, 01 Tiến sỹ.