- Nghiên cứu mô hình quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
- Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất các tiêu chuẩn thiết kế lũ đê biển trong điều kiện biến đổi khí hậu nước biển dâng ở Việt Nam và giải pháp phòng tránh giảm nhẹ thiệt hại
- Kết hợp tiền mã hoá và xử lý tín hiệu thu cho hệ thống đa người dùng đa đầu vào đa đầu ra
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học chi Mussaenda ở Việt Nam
- Nghiên cứu tạo chế phẩm bổ sung dinh dưỡng nguồn gốc thiên nhiên (TPCN) nhằm phòng ngừa và khắc phục các yếu tố bất lợi đối với cơ thể sống trong môi trường vũ trụ
- Nghiên cứu ứng dụng một số Marker sinh học trong chẩn đoán sớm tiên lượng nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
- Xây dựng mô hình liên kết chuỗi sản xuất chế biến và tiêu thụ dược liệu (Hà thủ ô đỏ Ý dĩ Bạc hà Sả chanh) theo hướng GACP-WHO nhằm xây dựng nông thôn mới tại huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái và huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn
- Nhân rộng áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001 tích hợp ISO 3834 cho các doanh nghiệp cơ khí chế tạo
- Nghiên cứu tạo giống khoai lang kháng bọ hà bằng công nghệ gen
- Tác động của quản trị tri thức đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.10.30/11-15
2016-66-466
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật ít xâm lấn có sử dụng vật liệu mới trong điều trị một số bệnh lý cột sống và xương khớp
Học viện Quân y
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
GS.TS. Nguyễn Tiến Bình
PGS.TS. Nguyễn Tùng Linh, PGS.TS. Vũ Nhất Định, PGS.TS. Vũ Văn Hòe, PGS.TS. Trần Đình Chiến, PGS.TS. Phạm Đăng Ninh, PGS.TS. Lưu Hồng Hải, TS. Nguyễn Quốc Dũng, ThS. Nguyễn Thành Chung
Bệnh về khớp
04/2013
03/2016
18/08/2015
2016-66-466
04/05/2016
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật cố định cột sống cổ bàng nẹp vít qua đường mổ lối sau; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật can thiệp tối thiểu thay khớp háng, khóp gối nhân tạo có phủ Hydroxyapatit; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật nội soi làm vững khớp vai kết hợp ghép xương, tái tạo dây chằng chéo 2 bó khớp gối; nghiên cứu xây dựng quy trình kết xương bằng đinh nội tủy có chốt không mở ổ gãy, nẹp khóa trong gãy xương ở chi thể; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật ghép xương điều trị u tế bào khổng lồ và sarcom xương. Với nội dung nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật can thiệp tối thiểu thay khớp háng, khớp gối nhân tạo có phủ Hydroxyapatit, nhóm đã đánh giá kết quả phẫu thuật thay khóp háng nhân tạo có phủ Hydroxyapatit cho 30 trường hợp, thời gian theo dõi trung bình I 16,86 tháng và kết quả là: 93,4% rất tốt; 3,3% tốt; 3,3% trung bình. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối với đường mổ ít xâm lấn cho 15 trường hợp với thời gian theo dõi trung bình 16,24 tháng: 11/15 tốt; 3/15 tốt; 1/15 trung bình.
Không
Kỹ thuật ít xâm lấn; Vật liệu; Điều trị; Bệnh lý cột sống; Xương khớp; Kỹ thuật nẹp vít; Chấn thương; Cột sống cổ
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 7
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Thạc sĩ: 02 Nghiên cứu sinh: 04 Bác sĩ chuyên khoa cấp II: 01