
- Nghiên cứu các yếu tố đảm bảo thực hiện chính sách đời sống văn hóa tinh thần cho thanh niên làm việc tại các khu công nghiệp
- Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa mới năng suất chất lượng cao phục vụ chuyển đổi cơ cấu giống theo hướng nâng cao hiệu quả kinh tế trên đơn vị canh tác sản xuất lúa tại Quảng Bình
- Xây dựng bộ giáo trình đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo chuẩn quốc tế
- Thiết kế tổng hợp thử hoạt tính ức chế histon deacetylase và hoạt tính kháng ung thư của một số dãy dẫn chất N-hydroxypropenamid mới
- Nghiên cứu đề xuất quy định kỹ thuật thgu nhận xử lý dữ liệu mạng lưới trạm quan trắc địa động lực
- Rà soát đánh giá thực trạng triển khai và đề xuất giải pháp điểu chỉnh bổ sung và nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển KCN Việt Nam
- Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất hoa Cát tường Lily lùn tại Hải Phòng
- Nghiên cứu chế tạo và sử dụng bộ KIT phát hiện kháng sinh trong sữa bằng kỹ thuật nano
- Nhiệt động lực học và ứng dụng trong vấn đề mô hình hóa phân tích ổn định và điều khiển quá trình hóa học
- Tìm kiếm và phân lập các gen liên quan đến tính chịu hạn họ GmNAC và TCS ở các giống đậu tương địa phương nhằm ứng dụng trong việc tạo các giống đậu tương chịu hạn bằng công nghệ gen



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.10.30/11-15
2016-66-466
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật ít xâm lấn có sử dụng vật liệu mới trong điều trị một số bệnh lý cột sống và xương khớp
Học viện Quân y
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
GS.TS. Nguyễn Tiến Bình
PGS.TS. Nguyễn Tùng Linh, PGS.TS. Vũ Nhất Định, PGS.TS. Vũ Văn Hòe, PGS.TS. Trần Đình Chiến, PGS.TS. Phạm Đăng Ninh, PGS.TS. Lưu Hồng Hải, TS. Nguyễn Quốc Dũng, ThS. Nguyễn Thành Chung
Bệnh về khớp
04/2013
03/2016
18/08/2015
2016-66-466
04/05/2016
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật cố định cột sống cổ bàng nẹp vít qua đường mổ lối sau; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật can thiệp tối thiểu thay khớp háng, khóp gối nhân tạo có phủ Hydroxyapatit; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật nội soi làm vững khớp vai kết hợp ghép xương, tái tạo dây chằng chéo 2 bó khớp gối; nghiên cứu xây dựng quy trình kết xương bằng đinh nội tủy có chốt không mở ổ gãy, nẹp khóa trong gãy xương ở chi thể; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật ghép xương điều trị u tế bào khổng lồ và sarcom xương. Với nội dung nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật can thiệp tối thiểu thay khớp háng, khớp gối nhân tạo có phủ Hydroxyapatit, nhóm đã đánh giá kết quả phẫu thuật thay khóp háng nhân tạo có phủ Hydroxyapatit cho 30 trường hợp, thời gian theo dõi trung bình I 16,86 tháng và kết quả là: 93,4% rất tốt; 3,3% tốt; 3,3% trung bình. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối với đường mổ ít xâm lấn cho 15 trường hợp với thời gian theo dõi trung bình 16,24 tháng: 11/15 tốt; 3/15 tốt; 1/15 trung bình.
Không
Kỹ thuật ít xâm lấn; Vật liệu; Điều trị; Bệnh lý cột sống; Xương khớp; Kỹ thuật nẹp vít; Chấn thương; Cột sống cổ
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 7
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Thạc sĩ: 02 Nghiên cứu sinh: 04 Bác sĩ chuyên khoa cấp II: 01