
- Nghiên cứu đánh giá biến động đường bờ biển các tỉnh Nam bộ dưới tác động của biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng
- Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải chứa lưu huỳnh trong nhà máy sản xuất giấy sử dụng hệ xúc tác oxit kim loại chuyển tiếp cố định trên nền polyme
- Vận dụng sáng tạo và phát triển tư tưởng nghệ thuật ngoại giao Hồ Chí Minh trong tình hình mới
- Nhân rộng đào tạo kiến thức về các phương pháp công cụ kỹ thuật nâng cao năng suất chất lượng trong các trường Cao đẳng
- Nghiên cứu giải pháp tổng hợp để phục hồi và phát triển bền vững rừng phòng hộ ven biển tỉnh Thanh Hóa
- Đánh giá tình trạng kháng thuốc với một số thuốc ức chế vi rút và hiệu quả điều trị của Tenofovir và Entercavir ở bệnh nhân viêm gan vi rút B mạn tính
- Nghiên cứu phát triển phương pháp kỹ thuật xử lý phân tích ảnh siêu phổ phục vụ triển khai các ứng dụng của vệ tinh VNREDSat-1B và ứng dụng thử nghiệm trong giám sát môi trường
- Nghiên cứu ứng dụng biện pháp tổng hợp phòng trừ bọ dừa (Brontispa longissima) cho cây dừa vùng Duyên hải Nam Trung bộ
- Nghiên cứu chế tạo pin nhiên liệu oxit rắn NiO+GDC/LDM/i-GDC/BSCF5582 và khảo sát khả năng hoạt động sử dụng khí CH4 làm nhiên liệu
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình trang trại tổng hợp theo hướng hàng hóa tại huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.10.30/11-15
2016-66-466
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật ít xâm lấn có sử dụng vật liệu mới trong điều trị một số bệnh lý cột sống và xương khớp
Học viện Quân y
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
GS.TS. Nguyễn Tiến Bình
PGS.TS. Nguyễn Tùng Linh, PGS.TS. Vũ Nhất Định, PGS.TS. Vũ Văn Hòe, PGS.TS. Trần Đình Chiến, PGS.TS. Phạm Đăng Ninh, PGS.TS. Lưu Hồng Hải, TS. Nguyễn Quốc Dũng, ThS. Nguyễn Thành Chung
Bệnh về khớp
04/2013
03/2016
18/08/2015
2016-66-466
04/05/2016
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật cố định cột sống cổ bàng nẹp vít qua đường mổ lối sau; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật can thiệp tối thiểu thay khớp háng, khóp gối nhân tạo có phủ Hydroxyapatit; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật nội soi làm vững khớp vai kết hợp ghép xương, tái tạo dây chằng chéo 2 bó khớp gối; nghiên cứu xây dựng quy trình kết xương bằng đinh nội tủy có chốt không mở ổ gãy, nẹp khóa trong gãy xương ở chi thể; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật ghép xương điều trị u tế bào khổng lồ và sarcom xương. Với nội dung nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật can thiệp tối thiểu thay khớp háng, khớp gối nhân tạo có phủ Hydroxyapatit, nhóm đã đánh giá kết quả phẫu thuật thay khóp háng nhân tạo có phủ Hydroxyapatit cho 30 trường hợp, thời gian theo dõi trung bình I 16,86 tháng và kết quả là: 93,4% rất tốt; 3,3% tốt; 3,3% trung bình. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối với đường mổ ít xâm lấn cho 15 trường hợp với thời gian theo dõi trung bình 16,24 tháng: 11/15 tốt; 3/15 tốt; 1/15 trung bình.
Không
Kỹ thuật ít xâm lấn; Vật liệu; Điều trị; Bệnh lý cột sống; Xương khớp; Kỹ thuật nẹp vít; Chấn thương; Cột sống cổ
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 7
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Thạc sĩ: 02 Nghiên cứu sinh: 04 Bác sĩ chuyên khoa cấp II: 01