- Thực trạng an toàn tiêm chủng tại một số quận huyện thành phố Hà Nội năm 2015
- Xây dựng mô hình sản xuất và liên kết chuỗi giá trị sản phẩm trong sản xuất bưởi và cam sành theo VietGAP tại đồng bằng sông Cửu Long
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất chất thơm từ các chủng nấm men chuyển hóa chất béo (oleaginous yeast) ứng dụng trong công nghiệp sản xuất thực phẩm
- Xúc tác nano-Me/CeO2/C (Me= Au Pd AuPd): tổng hợp đặc trưng và hoạt tính xúc tác oxy hoá VOCs trong điều kiện nhiệt độ thấp độ ẩm cao
- Nghiên cứu tổng hợp vật liệu bán dẫn hữu cơ ứng dụng chế tạo linh kiện quang điện tử
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý hệ thống giống lợn tại Thanh Hóa
- Nghiên cứu ảnh hưởng độc hại của chì (Pb) lên cấu trúc quần thể vi khuẩn khử sulfate nhằm ứng dụng trong xử lý nước thải nhiễm Pb ở Việt Nam
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất váng sữa lên men giàu protein
- Quản trị nguồn nhân lực xanh và kết quả hoạt động liên quan đến môi trường của doanh nghiệp: Trường hợp Việt Nam
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống giám sát đánh giá cấp độ an toàn cảnh báo nguy cơ mất an toàn thông tin cho các trang tin / cổng thông tin điện tử
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KC.10.30/11-15
2016-66-466
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật ít xâm lấn có sử dụng vật liệu mới trong điều trị một số bệnh lý cột sống và xương khớp
Học viện Quân y
Bộ Quốc phòng
Quốc gia
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
GS.TS. Nguyễn Tiến Bình
PGS.TS. Nguyễn Tùng Linh, PGS.TS. Vũ Nhất Định, PGS.TS. Vũ Văn Hòe, PGS.TS. Trần Đình Chiến, PGS.TS. Phạm Đăng Ninh, PGS.TS. Lưu Hồng Hải, TS. Nguyễn Quốc Dũng, ThS. Nguyễn Thành Chung
Bệnh về khớp
04/2013
03/2016
18/08/2015
2016-66-466
04/05/2016
Cục Thông tin Khoa học & Công nghệ Quốc gia
Nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật cố định cột sống cổ bàng nẹp vít qua đường mổ lối sau; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật can thiệp tối thiểu thay khớp háng, khóp gối nhân tạo có phủ Hydroxyapatit; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật nội soi làm vững khớp vai kết hợp ghép xương, tái tạo dây chằng chéo 2 bó khớp gối; nghiên cứu xây dựng quy trình kết xương bằng đinh nội tủy có chốt không mở ổ gãy, nẹp khóa trong gãy xương ở chi thể; nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật ghép xương điều trị u tế bào khổng lồ và sarcom xương. Với nội dung nghiên cứu xây dựng quy trình phẫu thuật can thiệp tối thiểu thay khớp háng, khớp gối nhân tạo có phủ Hydroxyapatit, nhóm đã đánh giá kết quả phẫu thuật thay khóp háng nhân tạo có phủ Hydroxyapatit cho 30 trường hợp, thời gian theo dõi trung bình I 16,86 tháng và kết quả là: 93,4% rất tốt; 3,3% tốt; 3,3% trung bình. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối với đường mổ ít xâm lấn cho 15 trường hợp với thời gian theo dõi trung bình 16,24 tháng: 11/15 tốt; 3/15 tốt; 1/15 trung bình.
Không
Kỹ thuật ít xâm lấn; Vật liệu; Điều trị; Bệnh lý cột sống; Xương khớp; Kỹ thuật nẹp vít; Chấn thương; Cột sống cổ
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học y, dược,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 7
Số lượng công bố quốc tế: 0
Không
Thạc sĩ: 02 Nghiên cứu sinh: 04 Bác sĩ chuyên khoa cấp II: 01