Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  18,075,364
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Động vật học

Phạm Thị Kim Dung, Đặng Huy Phương, Trần Đại Thắng, Nguyễn Quảng Trường, Ngô Ngọc Hải

Đặc điểm sinh sản của thạch sùng mí lich-ten- phen-đơ goniurosaurus lichtenfelderi (moquard, 1897) trong điều kiện nhân nuôi tại trạm đa dạng sinh học Mê Linh

Reproductive characteristics of goniurosaurus lichtenfelderi (moquard, 1897) at the me linh station for biodiversity, vinh phuc province

Nông nghiệp & phát triển nông thôn

2021

02

121-125

1859-4581

Thạch sùng mí lich-ten-phen-đơ (Goniurosaurus lichteníelderì) được xếp ở bậc Sẽ nguy cấp (VU) trong Danh lục Đỏ IUCN và là loài động vật được bảo vệ thuộc Nhóm IIB của Nghị định 06/2019/NĐ-CP của Chính phủ cũng như Phụ lục II CITES. Trong nghiên cứu này, hai cặp Thạch sùng mí lich-ten-phen-đơ được thu thập ở xã Hoàng Hoa Thám, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương trong tháng 3/2019. Các cá thể được nuôi và theo dõi tại Trạm Đa dạng Sinh học Mê Linh từ tháng 3 năm 2019 đến tháng 5 năm 2020. Các cá thể cái Thạch sùng mí lich-ten-phen-đơ đã sinh sản từ tháng 5 đến tháng 7/2019. Mỗi cá thể cái đẻ 2 lần/năm, mỗi lần đẻ 2 trứng. Trong tổng số 8 trứng được ấp trong điều kiện nhân tạo tại Trạm Đa dạng Sinh học Mê linh, 5 trứng (62,5%) được thụ tinh và nở thành con non. về đặc điểm hình thái, trứng có hình ovan, màu trắng ngà; khối lượng trung binh l,90±0,18 g (n=8), chiều dài trung binh 18,76±0,65 mm (n=8) và chiều rộng trung bình 13,98±0,52 mm (n=8). Nhiệt độ trung binh trong điều kiện ấp nhân tạo là 28,22±0,17°C, độ ẩm trung bình là 86,57±0,19%. Trứng nở sau khoảng 57 - 60 ngày (trung bình 58,5±1,5 ngày, n=5). Các cá thể non tăng trưởng hên tục trong thời gian 10 tháng sau khi nở, khối lượng tăng từ 1,15 - 1,80 g (trung binh l,43±0,24 g) ở tháng đầu tiên lên 6,60 - 7,80 g (trung bình 7,23±0,49 g) ở tháng thứ mười; kích thước cơ thể (SVL) tăng từ 40,0 - 47,0 mm (trung binh 44,2Qt2,60 mm) ở tháng đầu tiên đến 65,7-70,1 mm (trung binh 68,40±l,65 mm) ở tháng thứ mười. Sau 6 tháng, con non có thể phân biệt rõ giới tính dựa vào đặc điểm hình thái của bộ phận sinh dục.


 

Goniurosaurus lichtenfelderihas, a restricted distribution in northeastern Vietnam and southern China. This species was listed in the IUCN Red List as Vulnerable and the Group IIB of Vietnamese Governmental Decree No. 06/2019/ND-CP as well as the CITES Appendix II. In order to study about reproductive biology of G. lichtenfelderi, an ex-situ breeding program for the target species has been conducted at the Me linh Station for Biodiversity in Vinh Phuc province. Two pairs of G. lichtenfelderi were collected from Hai Duong province. Data of reproductive characteristics of this species have been collected from March 2019 to May 2020. The breeding season of G. lichtenfelderi took place from May to July 2019. Each female could lay eggs twice per year, two eggs each time. The eggs were oval in shape, ivory-white in color, with an average of 1.90±0.18 g (n=8) in weight, 18.763±0.65 mm (n=8) in length and 13.98±0.52 mm (n=8) in width. In the incubational condition of mean temperature 28.22±0.17°C and mean humidity 86.57±2.12%, the hatching period ranged from 57 to 60 days (average of 58,5±1,5 days, n=5). The hatching ratio was 62.5%. Snout-vent length of newborn juveniles varied from 40,0 to 47,0 mm and tail length from 31.2 to 36.0 mm (n=5). In captivity at the Me Linh Station for Biodiversity, juveniles have grown from 1.15-1.80 g in the first month up to 6.60-7.80 g in the 10th month and SVL ranged from 40.0-47.0 mm in the first month to 65.7-70.1 mm in the 10th month. Sex can be identified after six months based on enlarged swollen with 1 or 2 tubercles on each side at the level of vent in males.

TTKHCNQG, CVv 201