- Xây dựng mô hình trồng dưa lưới trong nhà màng ứng dụng tiến bộ công nghệ cao tại địa bàn quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ
- Nghiên cứu bảo tồn và phát triển cây Hoàng đàn Hữu Liên (Cupressus tonkinensis Silba J) ở một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam
- Phát triển thiết bị hỗ trợ cân bằng gián tiếp cho hệ thống tua bin hơi nước và máy phát điện có các thành phần phi tuyến
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển bền vững các loại hình kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Điều tra đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Điều tra phân bố xây dựng mô hình nhân giống trồng thử nghiệm cây Mật nhân (Eurycoma longifolia) tại Đắk Nông và nghiên cứu chế phẩm phối hợp giữa Mật nhân (Eurycoma longifolia) và Sâm cau (Curculigo orchioides)
- Nghiên cứu xây dựng và sử dụng các bản đồ giáo khoa của thành phố Hà Nội trong dạy học địa lý địa phương ở trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực người học
- Nghiên cứu phân bố và điều kiện sinh thái cho tồn tại và phát triển của loài Chuột đá trường sơn- Laonestes aenigmanus tại Minh Hoá Quảng Bình và đề xuất biện pháp bảo tồn
- Nghiên cứu quy hoạch khai thác sử dụng hợp lý đá đolomit Kon Tu Đắk Uy huyện Đắk Hà tỉnh Kon Tum
- Nghiên cứu ứng dụng điều trị tiêu sợi huyết tĩnh mạch ở bệnh nhân nhồi naopx sớm tại bệnh viện đã khoa tỉnh Thanh Hóa
- Nhiệm vụ đang tiến hành
2021 Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển đàn bò thịt chất lượng cao trên địa bàn huyện Yên Sơn và huyện Sơn Dương
Trung tâm Khuyến nông Tuyên Quang
UBND Tỉnh Tuyên Quang
Tỉnh/ Thành phố
Nguyễn Thu Trang
Dương Thị Kim Cúc; Lê Anh Tuấn; Vũ ngọc Tuyên; Hà Thị Bích Huệ; Hoàng Văn Phóng; Hoàng Tuấn Ánh; Nguyễn Hữu Dũng;
Chăn nuôi
01/01/2022
01/12/2024
- Ứng dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo để tạo 180 con bê lai F1 (Wagyu, BBB và Senepol); Theo dõi, đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển của bê lai tại các giai đoạn: sơ sinh, 3 tháng tuổi, 6 tháng tuổi.
- Xây dựng 03 mô hình chăn nuôi bò lai F1 (Wagyu, BBB và Senepol) theo hướng hàng hóa, quy mô 48 con; Ứng dụng quy trình chế biến thức ăn với nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương sản xuất 60 tấn thức ăn; Theo dõi, đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển của từng giống bò lai trong giai đoạn 7, 9 và 12 tháng tuổi.
- Ứng dụng giải pháp khoa học công nghệ làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi bò (chọn 02 hộ/2 huyện làm mô hình điểm với quy mô nuôi từ 5-10 con bò/hộ).
- Tập huấn nâng cao tay nghề cho 10 dẫn tinh viên trên địa bàn huyện Yên Sơn và huyện Sơn Dương; tập huấn kỹ thuật cho 180 người chăn nuôi trong vùng thực hiện Dự án.
- Xây dựng 01 hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi bò thịt (3 giống bò lai Wagyu, BBB và Senepol) đảm bảo phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại địa phương.
- 180 con bê lai F1 (60 con bê lai Waygu, 60 con bê lai BBB và 60 con bê lai Senepol) có khối lượng sơ sinh, 3 tháng, 6 tháng cao hơn từ 10-20% so với bê địa phương.
- 60 tấn thức ăn (10 tấn thức ăn tinh, 40 tấn thức ăn thô xanh ủ chua, 10 tấn thức ăn ủ urê) đã được chế biến, phối trộn, bảo quản tạo nguồn thức ăn dự trữ cho bò lai F1 (Waygu, BBB, Senepol).
- Thu gom được 20 tấn phân chuồng hoai mục từ việc ứng dụng giải pháp khoa học công nghệ làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi bò.
- 03 mô hình chăn nuôi bò lai F1 (Waygu, BBB, Senepol) theo hướng sản xuất hàng hóa, quy mô 48 con (16 con bò F1 BBB, 16 con bò F1 Senepol và 16 con bò F1 Wagyu); hiệu quả kinh tế tăng trên 20% so với chăn nuôi bò địa phương.
- 10 dẫn tinh viên thành thạo kỹ thuật thụ tinh nhân tạo cho bò; 180 người chăn nuôi bò cơ bản nắm vững kỹ thuật được tập huấn.
- 01 hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi bò thịt (3 giống bò lai Wagyu, BBB và Senepol) đảm bảo phù hợp với điều kiện chăn nuôi tại địa phương (được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến để hoàn thiện).
bò thịt chất lượng cao; bò yên sơn; phát triển đàn bò thịt