
- Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng mô hình nuôi thâm canh cua đồng trong ao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Nghiên cứu quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Bè vẫu (Caranx ignobilis Forsskal 1775) tại Khánh Hòa
- Một số giải pháp phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược và chính sách phát triển bền vững hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
- Nghiên cứu kĩ thuật trồng phát triển một số loài thuộc chi Nưa (Amorphophallus Blumes ex Decne) và quy trình công nghệ chế biến glucomannan tại Tây Nguyên
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ tư vấn pháp luật ở Việt Nam
- Xây dựng Quy hoạch phát triển Trường giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến 2030
- Hội thảo: Kỹ năng viết bài tạp chí quốc tế các ấn phẩm quốc tế và giải pháp tăng cường năng lực công bố quốc tế cho cán bộ nghiên cứu của Viện Khoa học pháp lý
- Đăng ký bảo hộ và quản lý nhãn hiệu tập thể “Lưới chã Quang Trung” cho sản phẩm lưới của xã Quang Trung, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng khẩu phần và chế biến nguồn thức ăn tại chỗ cho bò thịt tại tỉnh Trà Vinh



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu chọn tạo giống rau họ bầu bí (bí xanh bí đỏ và dưa lê) ngắn ngày chịu nóng kháng bệnh phấn trắng
Viện cây lương thực và cây thực phẩm
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Đoàn Xuân Cảnh
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2019
01/12/2023
- 1 giống bí đỏ lai được phép lưu hành, TGST 90 - 100 ngày, năng suất 30 - 35 tấn/ha, dạng quả tròn hoặc trái lê, cùi dày, ruột vàng – đỏ thẫm, thơm thích hợp ăn tươi; chống khá bệnh phấn trắng (ở mức điểm 3).
- 1 giống dưa lê lai mới được phép lưu hành, TGST 60 - 70 ngày; khối lượng quả 300 - 400 gam, năng suất 25 - 30 tấn/ha, thơm, độ Brix ≥ 13; chống chịu khá với bệnh phấn trắng (ở mức điểm 3).
- 03 Quy trình công nghệ sản xuất hạt giống; 03 quy trình kỹ thuật thâm canh tiên tiến cho các giống bí xanh, bí đỏ, dưa lê mới chọn tạo.
- 09 điểm trình diễn giống bí xanh, bí đỏ, dưa lê mới tại các vùng trồng, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 10%; quy mô 01ha/mô hình.
giống rau họ bầu bí; ngắn ngày; chịu nóng; bệnh phấn trắng