- Thực trạng và giải pháp bảo đảm tình hình an ninh trật tự tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Điều tra khảo sát tình hình tai nạn giao thông đường bộ và giải pháp giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ
- Xây dựng mô hình trường học cả ngày (cấp THCS) của Hà Nội trong giai đoạn mới
- Dự án SHTT: Xây dựng quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Hoa hồng Quyết Tiến cho sản phẩm Hoa Hồng của xã Quyết Tiến huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang
- Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật để phát triển sâm cau (Curculigo orchioides Gaertn) tạo nguyên liệu sản xuất thuốc trên địa bàn Hà Nội
- Nghiên cứu khảo nghiệm giống lúa mới triển vọng tại Tiền Giang
- Phân tích mối quan hệ tiến hóa của các loài ong xã hội bắt mồi thuộc phân giống Polistes (Polistella) (Hymenoptera: Vespidae: Polistinae) sử dụng dữ liệu hình thái và sinh học phân tử
- Nghiên cứu sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh tại chỗ từ các phụ phẩm nông nghiệp phục vụ thâm canh cói tại Thanh Hóa
- Nghiên cứu đề xuất chính sách giải pháp thúc đẩy xuất khẩu chính ngạch trái cây sang thị trường Trung Quốc
- Ứng dụng công nghệ xử lý nước nhiễm phèn phục vụ cho sinh hoạt tại huyện Hàm Thuận Nam tỉnh Bình Thuận
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu chọn tạo giống rau họ bầu bí (bí xanh bí đỏ và dưa lê) ngắn ngày chịu nóng kháng bệnh phấn trắng
Viện cây lương thực và cây thực phẩm
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Đoàn Xuân Cảnh
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2019
01/12/2023
- 1 giống bí đỏ lai được phép lưu hành, TGST 90 - 100 ngày, năng suất 30 - 35 tấn/ha, dạng quả tròn hoặc trái lê, cùi dày, ruột vàng – đỏ thẫm, thơm thích hợp ăn tươi; chống khá bệnh phấn trắng (ở mức điểm 3).
- 1 giống dưa lê lai mới được phép lưu hành, TGST 60 - 70 ngày; khối lượng quả 300 - 400 gam, năng suất 25 - 30 tấn/ha, thơm, độ Brix ≥ 13; chống chịu khá với bệnh phấn trắng (ở mức điểm 3).
- 03 Quy trình công nghệ sản xuất hạt giống; 03 quy trình kỹ thuật thâm canh tiên tiến cho các giống bí xanh, bí đỏ, dưa lê mới chọn tạo.
- 09 điểm trình diễn giống bí xanh, bí đỏ, dưa lê mới tại các vùng trồng, hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 10%; quy mô 01ha/mô hình.
giống rau họ bầu bí; ngắn ngày; chịu nóng; bệnh phấn trắng