
- Cơ sở lý luận và thực tiễn đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối với hoạt động của cơ quan Hải quan
- Nghiên cứu tần suất lưu hành đặc điểm di truyền phân tử và xây dựng mô hình can thiệp dự phòng mắc mới bệnh tan máu bẩm sinh (thalassemia) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Xây dựng mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp trên cây lúa vào sản xuất và đời sống năm 2002 ở tỉnh ta
- Đánh giá hiệu quả mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến kết hợp có trồng năn tượng (Scirpus littoralis) ở xã Giá Rai tỉnh Bạc Liêu
- Đánh giá khả năng đem lại lợi ích kinh tế của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU
- Chế tạo và nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc tính chất quang điện của tổ hợp hệ hạt nano Au(Ag)/TiO2 nhằm ứng dụng cho pin mặt trời plasmonic thế hệ mới
- Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm từ bưởi da xanh
- Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi lợn lấy thịt từ thức ăn tự nhiên có bổ sung nguyên liệu chè xanh Thái Nguyên
- Khảo sát mối liên quan giữa DNA ung thư ngoại bào (ctDNA) trong sinh thiết lỏng và tình trạng tái phát di căn của ung thư dạ dày giai đoạn II III sau phẫu thuật triệt căn
- Phát triển mô hình chăn nuôi gà lông màu (Ri Vàng Rơm X Lương Phượng và một số gà lông màu bản địa lai) theo hướng an toàn sinh học gắn vói tiêu thụ sản phẩm tại các tĩnh trung du miền núi phía Bắc



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu đánh giá tính thích ứng của một số giống sắn mới kháng bệnh khảm lá kết hợp trồng xen đậu tương tại huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái
Viện di truyền nông nghiệp
UBND Tỉnh Yên Bái
Tỉnh/ Thành phố
Phạm Xuân Hội
TS. Phạm Xuân Hội - CNĐT; TS. Nguyễn Thị Ngọc Lan - TKĐT; Ths. Hà Thị Thủy- TVC; Ths. Nguyễn Thị Thu Hương - TVC; TS. Mai Đức Chung - TV; CN. Hà Văn Bằng - TVC; TS. Võ Thị Minh Tuyển - Tv; Ths. Đoàn Văn Sơn - TV; Ths.Nguyễn Thị Loan - TV; KS. Lê Văn Quyền - TV ;
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/12/2021
01/12/2024
2) Nghiên cứu, đánh giá tính thích ứng của các giống sắn mới kháng bệnh khảm lá (HN3, HN5, …) so với giống sắn đối chứng đang trồng đại trà tại địa phương.
3) Xây dựng các mô hình trồng thuần giống sắn mới kháng bệnh khảm lá và trồng xen canh giống sắn mới với đậu tương (02 mô hình, quy mô 5 - 10 ha/mô hình) tại huyện Văn Yên, tỉnhYên Bái.
4) Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật trồng trồng thuần giống sắn mới kháng bệnh khảm lá và trồng xen canh giống sắn mới với đậu tương.
5) Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật trồng thuần giống sắn mới kháng bệnh khảm lá và trồng xen canh giống sắn mới với đậu tương.
1) Chọn được 01 - 02 giống sắn mới kháng bệnh khảm lá, năng suất từ 30 - 35 tấn/ha, phù hợp với điều kiện sản xuất tại tỉnh Yên Bái.
2) 01 mô hình trồng thuần giống sắn mới kháng bệnh khảm lá và 01 mô hình trồng xen canh giống sắn mới với đậu tương (quy mô 5 - 10 ha/mô hình) tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
3) Hướng dẫn kỹ thuật trồng thuần giống sắn mới kháng bệnh khảm lá và trồng xen canh giống sắn mới với đậu tương.
4) 03 lớp tập huấn kỹ thuật cho 90 hộ dân (30 người/lớp).
5) Báo cáo khoa học tổng kết kết quả thực hiện nhiệm vụ.
sắn kháng bệnh khảm lá; HN3, HN5; trồng xen đậu tương DT2010