
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh lĩnh vực lương thực của Công ty CP Bảo vệ thực vật An Giang (AGPPS) thông qua áp dụng các giải pháp về năng suất chất lượng
- Xác định sức chứa hợp lý trên cơ sở hợp tác giao lưu trong và ngoài vùng của quá trình phát triển kinh tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- Nghiên cứu chế tạo màng sinh học từ tế bào gốc cơ thể heo chưa trưởng thành sử dụng trong điều trị tổn thương sụn khớp gối
- Nghiên cứu đặc điểm di truyền và dịch tễ học phân tử của một số virus gây bệnh trên ong mật ở Việt Nam
- Nghiên cứu xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý tính liên tục trong kinh doanh theo TCVN ISO 22301 (ISO 22301) để nâng cao khả năng thích ứng cho các tổ chức doanh nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên
- Đào tạo và nghiên cứu lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam ở ĐHQGHN thành tựu và vấn đề đặt ra (1974- 2014)
- Nghiên cứu hoạt động của dông sét và triển khai giải pháp phòng chống sét trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp giảm thiểu nguy cơ thoái hóa đất sản xuất nông nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững tại huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình
- Dự án sản xuất rượu Ngan Dừa Hồng Dân theo quy trình chưng cất 2 lần của trường Đại học Cần Thơ
- Ứng dụng Quizizz trong tổ chức dạy học môn Hóa học lớp 10 nhằm nâng cao hiệu quả dạy học và phát triển năng lực cho học sinh THPT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu phát triển công nghệ và chế tạo thiết bị phục vụ cho nuôi và sản xuất một số chế phẩm từ giun làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi
Viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
TS Lê Xuân Hảo
TS. Lê Xuân Hảo; PGS.TS. Nguyễn Thị Hoài Trâm; TS. Trần Hồng Thao; Ths. Lã Mạnh Tuân; Ths. Nguyễn Đức Vinh; KS. Nguyễn Bá Tân; KS. Phạm Đức Dũng; KS. Nguyễn Đức Hiệp; KS Lê Văn Mạnh; Ths. Bùi Mỹ Trang
Thức ăn và dinh dưỡng cho động vật nuôi
01/10/2020
01/09/2022
- Hoàn thiện quy trình công nghệ nuôi giun đất (chủng Eisenia fetida) qui mô 4 tấn/2,5 tháng
- Nghiên cứu thiết kế, bộ phận cơ khí của máy chế biến thức ăn cho giun 3 trong 1 (nghiền - trộn - sấy chất thải hữu cơ phù hợp thức ăn cho giun), năng suất 6 - 8 tấn nguyên liệu/ngày
- Tính toán, thiết kế, lựa chọn, các thiết bị điều khiển và thiết bị chấp hành của máy 3 trong 1 và hệ thống thiết bị môi trường nuôi giun tự động quy mô 300 m2
- Xây dựng thuyết minh kỹ thuật và chế tạo bộ phận cơ khí của máy chế biến thức ăn cho giun 3 trong 1 (nghiền - trộn - sấy chất thải hữu cơ phù hợp thức ăn cho giun), năng suất 6 - 8 tấn nguyên liệu/ngày
2. Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ; Nghiên cứu thiết kế, chế tạo, lựa chọn hệ thiết bị sản xuất dịch giun tự động năng suất 500 kg nguyên liệu giun tươi/mẻ
- Hoàn thiện công nghệ thủy phân thịt giun bằng enzyme
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo, lựa chọn hệ thống thiết bị sản xuất dịch giun tự động, năng suất 500 kg nguyên liệu giun tươi/mẻ
- Xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở dịch giun làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi
3. Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ; Lựa chọn thiết bị sản xuất bột giun tự động, năng suất 500 kg nguyên liệu dịch giun/mẻ
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất bột giun
- Tính toán, lựa chọn máy sấy dịch giun tự động, năng suất 500 kg nguyên liệu dịch giun/mẻ
- Xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở bột giun làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi
4. Xây dựng 2 mô hình nuôi giun trên 2 vùng chăn nuôi bò trọng điểm của Hà Nội
- Xây dựng mô hình nuôi giun tự động và chế biến giun quy mô 300 m2 làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Xây dựng mô hình nuôi giun quy mô 200 m2
5. Khảo nghiệm hệ thiết bị do đề tài nghiên cứu thiết kế, chế tạo
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ thuật của mô hình và sản phẩm
2. Hệ thống thiết bị chế biến giun tự động, là thiết bị thủy phân dịch giun, Đáp ứng yêu cầu quy trình công nghệ thủy phân dịch giun và được kiểm định bởi đơn vị có chức năng.
3. Sản phẩm dịch giun, bột giun.
- 1000 kg dịch giun giàu axit amin có hàm lượng nước ≤ 80%; Protein tổng số ≥ 15%; Nitơ amin ≥ 7 %; Lipit ≥ 1,5%; Đường ≥ 1,7%; Tro tổng 1,4%; Kim loại nặng (As, Pb, Cd, Hg), tổng số vi sinh vật hiếu khí và vi sinh vật gây bệnh (E.coli, Salmonella) đều Đạt yêu cầu theo quy định. Sản phẩm bảo quản ≥ 12 tháng.
- 100 kg bột giun (sau thủy phân) có màu sắc đặc trưng, màu nâu vàng; độ ẩm ≤ 10%; Protein tổng số ≥ 45%; Nitơ amin ≥ 25 %; Lipit ≥ 7%; Đường ≥ 10%; Tro tổng ≤ 16%; Kim loại nặng (As, Pb, Cd, Hg), tổng số vi sinh vật hiếu khí và vi sinh vật gây bệnh (E.coli, Salmonella) đều Đạt yêu cầu theo quy định. Thời gian bảo quản ở nhiệt độ phòng ≥ 12 tháng.
4. Mô hình nuôi giun
- Mô hình nuôi và chế biến giun quy mô lớn: Quy mô nuôi giun tự động 300 m2 và quy mô chế biến dịch giun, bột giun tự động, 500 kg giun tươi/mẻ
- Mô hình nuôi giun quy mô nhỏ, quy mô 200 m2, giảm thời gian nuôi 2,5 – 3 tháng
5. Thuyết minh kỹ thuật hệ thống thiết bị nuôi giun tự động
- Máy chế biến thức ăn cho giun (máy 3 trong 1);
- Hệ thống thiết bị tạo môi trường nuôi giun
6. Thuyết minh kỹ thuật hệ thống thiết bị sản xuất dịch giun tự động
7. Quy trình công nghệ nuôi giun tự động, năng suất 4 tấn giun/2,5 tháng: Được Hội đồng khoa học do cơ quan chủ trì thành lập thông qua (có sự tham gia của đơn vị ứng dụng)
8. Quy trình công nghệ sản xuất dịch giun giàu axit amin quy mô 500 kg giun tươi/mẻ: Được Hội đồng khoa học do cơ quan chủ trì thành lập thông qua (có sự tham gia của đơn vị ứng dụng)
9. Quy trình công nghệ sản xuất bột giun tự động, quy mô 500 kg nguyên liệu (dịch giun thủy phân)/mẻ
10. Tiêu chuẩn cơ sở dịch giun làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi
11. Tiêu chuẩn cơ sở bột giun làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi
12. Báo cáo phân tích, báo cáo phải bao gồm: Tên báo cáo, tập thể tác giả, tổng quan và nêu vấn đề cần giải quyết, mục tiêu nghiên cứu, nguyên vật liệu, kết quả thực hiện, diễn giải kết quả, so sánh với các kết quả nghiên cứu đã có, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo.
13. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt: Theo mẫu của Bộ Khoa học Công nghệ
14. Hồ sơ pháp lý bao gồm: Quyết định phê duyệt danh mục tuyển chọn; Hồ sơ họp hội đồng tuyển chọn (Quyết định, biên bản, phiếu cho điểm); Quyết định phê duyệt đơn vị chủ trì và kinh phí thực hiện; Thuyết minh đề tài, Hợp đồng NCKH và PTCN; Hồ sơ kiểm tra tiến độ định kỳ 6 tháng một lần (Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, biên bản, văn bản tiếp thu ý kiến của Hội đồng kiểm tra); Hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở và cấp thành phố (Quyết định thành lập Hội đồng, Biên bản, Báo cáo tiếp thu giải trình); Các văn bản chấp thuận điều chỉnh (nếu có).
15. 2USB: Ghi lại Thuyết minh, hình ảnh sản phẩm dạng I, các sản phẩm II, III của đề tài và các thông tin khác
16. Hồ sơ đăng ký kết quả
17. Bài báo: 1-2 bài được chấp nhận đăng ở tạp chí uy tín trong nước
18. Đào tạo: 02 kỹ sư hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
phát triển công nghệ; chế tạo thiết bị; chế phẩm; giun; thức ăn chăn nuôi