- Thử nghiệm mô hình ương nuôi cá chình (Angulla marmorata) trong ao đất ở huyện Cái Bè
- Nghiên cứu đánh giá nguy cơ sụt đất ở khu vực trung tâm huyenj Nam Đông và đề xuất các giải pháp phòng tránh
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu gel thông minh từ polyme tự nhiên cho phát triển nông nghiệp hiệu quả cao.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ đất hiếm trong phát triển nông nghiệp tại Hà Tĩnh
- Chọn tạo giống lúa chịu mặn năng suất cao phẩm chất tốt kháng rầy nâu phù hợp với vùng hạ huyện Cần Đước Cần Giuộc Tân Trụ Châu Thành tỉnh Long An
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển lĩnh vực cơ giới hóa phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ
- Ứng dụng khoa học và công nghệ để sản xuất keo nhiệt rắn MUF-E1M13 chất lượng cao dùng cho sản xuất ván gỗ dán đáp ứng nhu cầu xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Nghiên cứu bảo tồn và khai thác các chủng loài nấm ăn và nấm dược liệu tại Vườn Quốc gia Bidoup-Núi Bà tỉnh Lâm Đồng
- Nghiên cứu xây dựng các văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam năm 2015
- Ứng dụng công nghệ lên men trong sản xuất rượu mãng cầu xiêm tại xã Thới Hưng huyện Cờ Đỏ
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu phát triển công nghệ và chế tạo thiết bị phục vụ cho nuôi và sản xuất một số chế phẩm từ giun làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi
Viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
TS Lê Xuân Hảo
TS. Lê Xuân Hảo; PGS.TS. Nguyễn Thị Hoài Trâm; TS. Trần Hồng Thao; Ths. Lã Mạnh Tuân; Ths. Nguyễn Đức Vinh; KS. Nguyễn Bá Tân; KS. Phạm Đức Dũng; KS. Nguyễn Đức Hiệp; KS Lê Văn Mạnh; Ths. Bùi Mỹ Trang
Thức ăn và dinh dưỡng cho động vật nuôi
01/10/2020
01/09/2022
- Hoàn thiện quy trình công nghệ nuôi giun đất (chủng Eisenia fetida) qui mô 4 tấn/2,5 tháng
- Nghiên cứu thiết kế, bộ phận cơ khí của máy chế biến thức ăn cho giun 3 trong 1 (nghiền - trộn - sấy chất thải hữu cơ phù hợp thức ăn cho giun), năng suất 6 - 8 tấn nguyên liệu/ngày
- Tính toán, thiết kế, lựa chọn, các thiết bị điều khiển và thiết bị chấp hành của máy 3 trong 1 và hệ thống thiết bị môi trường nuôi giun tự động quy mô 300 m2
- Xây dựng thuyết minh kỹ thuật và chế tạo bộ phận cơ khí của máy chế biến thức ăn cho giun 3 trong 1 (nghiền - trộn - sấy chất thải hữu cơ phù hợp thức ăn cho giun), năng suất 6 - 8 tấn nguyên liệu/ngày
2. Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ; Nghiên cứu thiết kế, chế tạo, lựa chọn hệ thiết bị sản xuất dịch giun tự động năng suất 500 kg nguyên liệu giun tươi/mẻ
- Hoàn thiện công nghệ thủy phân thịt giun bằng enzyme
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo, lựa chọn hệ thống thiết bị sản xuất dịch giun tự động, năng suất 500 kg nguyên liệu giun tươi/mẻ
- Xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở dịch giun làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi
3. Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ; Lựa chọn thiết bị sản xuất bột giun tự động, năng suất 500 kg nguyên liệu dịch giun/mẻ
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất bột giun
- Tính toán, lựa chọn máy sấy dịch giun tự động, năng suất 500 kg nguyên liệu dịch giun/mẻ
- Xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở bột giun làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi
4. Xây dựng 2 mô hình nuôi giun trên 2 vùng chăn nuôi bò trọng điểm của Hà Nội
- Xây dựng mô hình nuôi giun tự động và chế biến giun quy mô 300 m2 làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Xây dựng mô hình nuôi giun quy mô 200 m2
5. Khảo nghiệm hệ thiết bị do đề tài nghiên cứu thiết kế, chế tạo
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ thuật của mô hình và sản phẩm
2. Hệ thống thiết bị chế biến giun tự động, là thiết bị thủy phân dịch giun, Đáp ứng yêu cầu quy trình công nghệ thủy phân dịch giun và được kiểm định bởi đơn vị có chức năng.
3. Sản phẩm dịch giun, bột giun.
- 1000 kg dịch giun giàu axit amin có hàm lượng nước ≤ 80%; Protein tổng số ≥ 15%; Nitơ amin ≥ 7 %; Lipit ≥ 1,5%; Đường ≥ 1,7%; Tro tổng 1,4%; Kim loại nặng (As, Pb, Cd, Hg), tổng số vi sinh vật hiếu khí và vi sinh vật gây bệnh (E.coli, Salmonella) đều Đạt yêu cầu theo quy định. Sản phẩm bảo quản ≥ 12 tháng.
- 100 kg bột giun (sau thủy phân) có màu sắc đặc trưng, màu nâu vàng; độ ẩm ≤ 10%; Protein tổng số ≥ 45%; Nitơ amin ≥ 25 %; Lipit ≥ 7%; Đường ≥ 10%; Tro tổng ≤ 16%; Kim loại nặng (As, Pb, Cd, Hg), tổng số vi sinh vật hiếu khí và vi sinh vật gây bệnh (E.coli, Salmonella) đều Đạt yêu cầu theo quy định. Thời gian bảo quản ở nhiệt độ phòng ≥ 12 tháng.
4. Mô hình nuôi giun
- Mô hình nuôi và chế biến giun quy mô lớn: Quy mô nuôi giun tự động 300 m2 và quy mô chế biến dịch giun, bột giun tự động, 500 kg giun tươi/mẻ
- Mô hình nuôi giun quy mô nhỏ, quy mô 200 m2, giảm thời gian nuôi 2,5 – 3 tháng
5. Thuyết minh kỹ thuật hệ thống thiết bị nuôi giun tự động
- Máy chế biến thức ăn cho giun (máy 3 trong 1);
- Hệ thống thiết bị tạo môi trường nuôi giun
6. Thuyết minh kỹ thuật hệ thống thiết bị sản xuất dịch giun tự động
7. Quy trình công nghệ nuôi giun tự động, năng suất 4 tấn giun/2,5 tháng: Được Hội đồng khoa học do cơ quan chủ trì thành lập thông qua (có sự tham gia của đơn vị ứng dụng)
8. Quy trình công nghệ sản xuất dịch giun giàu axit amin quy mô 500 kg giun tươi/mẻ: Được Hội đồng khoa học do cơ quan chủ trì thành lập thông qua (có sự tham gia của đơn vị ứng dụng)
9. Quy trình công nghệ sản xuất bột giun tự động, quy mô 500 kg nguyên liệu (dịch giun thủy phân)/mẻ
10. Tiêu chuẩn cơ sở dịch giun làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi
11. Tiêu chuẩn cơ sở bột giun làm nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi
12. Báo cáo phân tích, báo cáo phải bao gồm: Tên báo cáo, tập thể tác giả, tổng quan và nêu vấn đề cần giải quyết, mục tiêu nghiên cứu, nguyên vật liệu, kết quả thực hiện, diễn giải kết quả, so sánh với các kết quả nghiên cứu đã có, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo.
13. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt: Theo mẫu của Bộ Khoa học Công nghệ
14. Hồ sơ pháp lý bao gồm: Quyết định phê duyệt danh mục tuyển chọn; Hồ sơ họp hội đồng tuyển chọn (Quyết định, biên bản, phiếu cho điểm); Quyết định phê duyệt đơn vị chủ trì và kinh phí thực hiện; Thuyết minh đề tài, Hợp đồng NCKH và PTCN; Hồ sơ kiểm tra tiến độ định kỳ 6 tháng một lần (Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, biên bản, văn bản tiếp thu ý kiến của Hội đồng kiểm tra); Hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở và cấp thành phố (Quyết định thành lập Hội đồng, Biên bản, Báo cáo tiếp thu giải trình); Các văn bản chấp thuận điều chỉnh (nếu có).
15. 2USB: Ghi lại Thuyết minh, hình ảnh sản phẩm dạng I, các sản phẩm II, III của đề tài và các thông tin khác
16. Hồ sơ đăng ký kết quả
17. Bài báo: 1-2 bài được chấp nhận đăng ở tạp chí uy tín trong nước
18. Đào tạo: 02 kỹ sư hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
phát triển công nghệ; chế tạo thiết bị; chế phẩm; giun; thức ăn chăn nuôi