
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ đảo hàng và hệ vận chuyển hàng của máy chiếu xạ công nghiệp nguồn Cobalt-60 thế hệ thứ 2 (VINAGA2)
- Xây dựng mô hình sản xuất thử giống lúa BC15-02 kháng đạo ôn trên địa tỉnh Hải Dương
- Nghiên cứu tinh chất cơ lý của tế bào sống bằng phương pháp hiển vi lực nguyên tử
- Xây dựng bộ mẫu và posters hình ảnh các loài Ốc biển (Gastropoda) thường gặp ở vùng ven biển tỉnh Khánh Hòa
- Văn xuôi kháng chiến Quảng Nam - Đà Nẵng giai đoạn 1945-1954
- Ứng dụng kỹ thuật sản xuất Hoa Lan và Rau sạch tại Bạc Liêu
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Giải pháp nâng cao hiệu quả giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Quan trắc và phân tích môi trường đất miền Bắc miền Nam miền Trung Tây Nguyên năm 2021
- Thu thập đánh giá nguồn gen hoa lan Điện Biên và khu vực lân cận lưu giữ chúng ở lại vùng Tây Bắc



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ một số loài Trà hoa vàng (Camellia spp) của Việt Nam
Viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
TS Nguyễn Tất Thắng
Nguyễn Tất Thắng; Vũ Kim Thoa; Lê Thu Hằng; Trần Hồng Thao; Vũ Thị Nhị; Nguyễn Tiến Nam; Lại Mạnh Toàn; Nguyễn Văn Hân; Phạm Văn Đông; Ngô Hải Xuyên
Cây rau, cây hoa và cây ăn quả
01/09/2019
01/02/2022
- Nghiên cứu lựa chọn nguyên liệu và xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu Trà hoa vàng.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sấy thăng hoa lá, hoa Trà hoa vàng quy mô 30kg nguyên liệu tươi/mẻ.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ tách chiết và thu nhận cao từ lá Trà hoa vàng quy mô 30kg nguyên liệu khô/mẻ.
- Nghiên cứu ứng dụng cao Trà hoa vàng để sản xuất một số sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe (trà sữa hòa tan, nước uống, viên nang cứng) giàu hoạt chất sinh học.
- Đánh giá chỉ tiêu an toàn thực phẩm của sản phẩm; đánh giá độc tính cấp trên động vật thực nghiệm của cao Trà hoa vàng ở điều kiện in vitro.
- Sản xuất thử nghiệm các sản phẩm lá, hoa Trà hoa vàng (sấy thăng hoa), cao Trà hoa vàng (từ lá) giàu hoạt chất sinh học; trà sữa hòa tan, nước uống, viên nang cứng từ cao Trà hoa vàng.
2. Bộ tài liệu các quy trình công nghệ:
- Sơ chế lá, hoa Trà hoa vàng, công suất 200 kg nguyên liệu lá tươi/mẻ và 30 kg hoa tươi/mẻ.
- Sản xuất cao trà giàu hoạt chất sinh học từ lá Trà hoa vàng (hàm lượng chất đặc trưng tăng tối thiểu 5 lần so với nguyên liệu), công suất 30 kg nguyên liệu khô/mẻ.
- Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe dưới dạng: Trà sữa hòa tan, quy mô 1.000 gói/mẻ (15 g/gói); nước uống, quy mô 1.000 chai/mẻ (100 ml/chai); viên nang cứng, quy mô 30.000 viên/mẻ (500 mg/viên nang).
3. Bộ tài liệu xác định cấu trúc hóa học của 3 - 5 hợp chất đặc trưng/1 loài Trà hoa vàng.
4. Tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, trong đó có chỉ tiêu định lượng chất đặc trưng.
5. Hệ thống thiết bị sơ chế, sản xuất cao trà giàu hoạt chất sinh học và sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ Trà hoa vàng gồm:
+ Sơ chế lá, hoa Trà hoa vàng, quy mô 200 kg nguyên liệu lá tươi/mẻ và 30 kg hoa tươi/mẻ;
+ Sản xuất cao trà, quy mô 30 kg nguyên liệu khô/mẻ;
+ Sản xuất trà sữa hòa tan, quy mô 1.000 gói/mẻ (15 g/gói);
+ Sản xuất nước uống, quy mô 1.000 chai/ mẻ (100 ml/chai);
+ Sản xuất viên nang cứng, quy mô 30.000 viên/mẻ (500 mg/viên nang).
6. Sản phẩm:
- 05 loại sản phẩm có hàm lượng polyphenol toàn phần ≥ 1,0% và EGCG ≥ 0,1%, gồm:
+ 1.000 gói lá khô và 1.000 gói hoa khô của Trà hoa vàng (100g lá khô/gói và 10g hoa khô/gói) đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 10 kg cao trà đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 5.000 gói Trà sữa hòa tan đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 5.000 chai nước uống đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 100.000 viên nang cứng đạt tiêu chuẩn cơ sở.
- Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố các sản phẩm của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế.
thiết bị; sản xuất thực phẩm; bảo vệ sức khỏe; Trà hoa vàng; Camellia spp.