Các nhiệm vụ khác
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  13079543
  • Nhiệm vụ đang tiến hành

Nghiên cứu quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ một số loài Trà hoa vàng (Camellia spp) của Việt Nam

Viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quốc gia

TS Nguyễn Tất Thắng

Nguyễn Tất Thắng; Vũ Kim Thoa; Lê Thu Hằng; Trần Hồng Thao; Vũ Thị Nhị; Nguyễn Tiến Nam; Lại Mạnh Toàn; Nguyễn Văn Hân; Phạm Văn Đông; Ngô Hải Xuyên

Cây rau, cây hoa và cây ăn quả

01/09/2019

01/02/2022

  1. Nghiên cứu lựa chọn nguyên liệu và xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu Trà hoa vàng.
  2. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sấy thăng hoa lá, hoa Trà hoa vàng quy mô 30kg nguyên liệu tươi/mẻ.
  3. Nghiên cứu quy trình công nghệ tách chiết và thu nhận cao từ lá Trà hoa vàng quy mô 30kg nguyên liệu khô/mẻ.
  4. Nghiên cứu ứng dụng cao Trà hoa vàng để sản xuất một số sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe (trà sữa hòa tan, nước uống, viên nang cứng) giàu hoạt chất sinh học.
  5. Đánh giá chỉ tiêu an toàn thực phẩm của sản phẩm; đánh giá độc tính cấp trên động vật thực nghiệm của cao Trà hoa vàng ở điều kiện in vitro.
  6. Sản xuất thử nghiệm các sản phẩm lá, hoa Trà hoa vàng (sấy thăng hoa), cao Trà hoa vàng (từ lá) giàu hoạt chất sinh học; trà sữa hòa tan, nước uống, viên nang cứng từ cao Trà hoa vàng.
7. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp an toàn thực phẩm tại Cục An toàn Thực phẩm - Bộ Y tế.
1. Báo cáo đánh giá thực trạng và giá trị các loài Trà hoa vàng ở Việt Nam để lựa chọn một số loài nghiên cứu.
 2. Bộ tài liệu các quy trình công nghệ:
- Sơ chế lá, hoa Trà hoa vàng, công suất 200 kg nguyên liệu lá tươi/mẻ và 30 kg hoa tươi/mẻ.
- Sản xuất cao trà giàu hoạt chất sinh học từ lá Trà hoa vàng (hàm lượng chất đặc trưng tăng tối thiểu 5 lần so với nguyên liệu), công suất 30 kg nguyên liệu khô/mẻ.
- Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe dưới dạng: Trà sữa hòa tan, quy mô 1.000 gói/mẻ (15 g/gói); nước uống, quy mô 1.000 chai/mẻ (100 ml/chai); viên nang cứng, quy mô 30.000 viên/mẻ (500 mg/viên nang).
 3. Bộ tài liệu xác định cấu trúc hóa học của 3 - 5 hợp chất đặc trưng/1 loài Trà hoa vàng.
 4. Tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, trong đó có chỉ tiêu định lượng chất đặc trưng.
 5. Hệ thống thiết bị sơ chế, sản xuất cao trà giàu hoạt chất sinh học và sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ Trà hoa vàng gồm:
+ Sơ chế lá, hoa Trà hoa vàng, quy mô 200 kg nguyên liệu lá tươi/mẻ và 30 kg hoa tươi/mẻ;
+ Sản xuất cao trà, quy mô 30 kg nguyên liệu khô/mẻ;
+ Sản xuất trà sữa hòa tan, quy mô 1.000 gói/mẻ (15 g/gói);
+ Sản xuất nước uống, quy mô 1.000 chai/ mẻ (100 ml/chai);
+ Sản xuất viên nang cứng, quy mô 30.000 viên/mẻ (500 mg/viên nang).
6. Sản phẩm:
- 05 loại sản phẩm có hàm lượng polyphenol toàn phần ≥ 1,0% và EGCG ≥ 0,1%, gồm:
+ 1.000 gói lá khô và 1.000 gói hoa khô của Trà hoa vàng (100g lá khô/gói và 10g hoa khô/gói) đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 10 kg cao trà đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 5.000 gói Trà sữa hòa tan đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 5.000 chai nước uống đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 100.000 viên nang cứng đạt tiêu chuẩn cơ sở.
- Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố các sản phẩm của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế.
Địa chỉ: Công ty TNHH Nam dược (Địa chỉ: Lô M13 (C4-9) Khu Công nghiệp Hòa Xá, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định), Công ty cổ phần đầu tư DIA (địa chỉ: Lô B1+B3+B5 ô D21, ngõ 72 Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội), Công ty Cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Tam Đảo (địa chỉ: Thôn Nhân Lý, Xã Tam Quan, Tam Đảo, Vĩnh Phúc) sẽ tiếp nhận quy trình công nghệ sơ chế lá, hoa Trà hoa vàng; công nghệ tách chiết cao trà từ lá Trà hoa vàng và ứng dụng cao trà chứa hoạt chất sinh học polyphenol toàn phần, EGCG để sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ Trà hoa vàng của Việt Nam để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất; Quy mô ứng dụng: pilot.

thiết bị; sản xuất thực phẩm; bảo vệ sức khỏe; Trà hoa vàng; Camellia spp.