
- Nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển sản phẩm chế biến đạt chứng nhận OCOP tỉnh Bến Tre
- Nghiên cứu giá trị của AFP AFP-L3 và PIVKA-II kết hợp siêu âm ổ bụng trong phát hiện sớm ung thư gan nguyên phát trên đối tượng nguy cơ cao tại Hà Nội
- Nghiên cứu sản xuất Interleukin-3 và Interleukin-11 tái tổ hợp chất lượng cao dùng trong y học ( điều trị )
- Xây dựng mô hình phát triển cây đậu xanh DDX208 và DDX16 vụ hè hu trên đất cát ven biển Thanh Hóa
- Tập huấn kỹ thuật và xây dựng mô hình sử dụng ấu trùng ruồi lính đen làm thức ăn chăn nuôi gà
- Hoàn thiện pháp luật về quản trị công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- Nghiên cứu cân bằng nước ngầm trong tầng chứa nước phun trào bazan vùng Pleiku bằng kết quả quan trắc tại sân thực nghiệm cân bằng nước Chư Á
- Nghiên cứu sàng lọc các dòng biến dị lá trên lan Giả hạc (Dendrobium anosmum Lindl.) bằng chiếu xạ tia gamma 60Co
- Đào tạo nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho thành phố Cần Thơ giai đoạn 2005-2010
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo robot hàn tự động 6 bậc



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ một số loài Trà hoa vàng (Camellia spp) của Việt Nam
Viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
TS Nguyễn Tất Thắng
Nguyễn Tất Thắng; Vũ Kim Thoa; Lê Thu Hằng; Trần Hồng Thao; Vũ Thị Nhị; Nguyễn Tiến Nam; Lại Mạnh Toàn; Nguyễn Văn Hân; Phạm Văn Đông; Ngô Hải Xuyên
Cây rau, cây hoa và cây ăn quả
01/09/2019
01/02/2022
- Nghiên cứu lựa chọn nguyên liệu và xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu Trà hoa vàng.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sấy thăng hoa lá, hoa Trà hoa vàng quy mô 30kg nguyên liệu tươi/mẻ.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ tách chiết và thu nhận cao từ lá Trà hoa vàng quy mô 30kg nguyên liệu khô/mẻ.
- Nghiên cứu ứng dụng cao Trà hoa vàng để sản xuất một số sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe (trà sữa hòa tan, nước uống, viên nang cứng) giàu hoạt chất sinh học.
- Đánh giá chỉ tiêu an toàn thực phẩm của sản phẩm; đánh giá độc tính cấp trên động vật thực nghiệm của cao Trà hoa vàng ở điều kiện in vitro.
- Sản xuất thử nghiệm các sản phẩm lá, hoa Trà hoa vàng (sấy thăng hoa), cao Trà hoa vàng (từ lá) giàu hoạt chất sinh học; trà sữa hòa tan, nước uống, viên nang cứng từ cao Trà hoa vàng.
2. Bộ tài liệu các quy trình công nghệ:
- Sơ chế lá, hoa Trà hoa vàng, công suất 200 kg nguyên liệu lá tươi/mẻ và 30 kg hoa tươi/mẻ.
- Sản xuất cao trà giàu hoạt chất sinh học từ lá Trà hoa vàng (hàm lượng chất đặc trưng tăng tối thiểu 5 lần so với nguyên liệu), công suất 30 kg nguyên liệu khô/mẻ.
- Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe dưới dạng: Trà sữa hòa tan, quy mô 1.000 gói/mẻ (15 g/gói); nước uống, quy mô 1.000 chai/mẻ (100 ml/chai); viên nang cứng, quy mô 30.000 viên/mẻ (500 mg/viên nang).
3. Bộ tài liệu xác định cấu trúc hóa học của 3 - 5 hợp chất đặc trưng/1 loài Trà hoa vàng.
4. Tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, trong đó có chỉ tiêu định lượng chất đặc trưng.
5. Hệ thống thiết bị sơ chế, sản xuất cao trà giàu hoạt chất sinh học và sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ Trà hoa vàng gồm:
+ Sơ chế lá, hoa Trà hoa vàng, quy mô 200 kg nguyên liệu lá tươi/mẻ và 30 kg hoa tươi/mẻ;
+ Sản xuất cao trà, quy mô 30 kg nguyên liệu khô/mẻ;
+ Sản xuất trà sữa hòa tan, quy mô 1.000 gói/mẻ (15 g/gói);
+ Sản xuất nước uống, quy mô 1.000 chai/ mẻ (100 ml/chai);
+ Sản xuất viên nang cứng, quy mô 30.000 viên/mẻ (500 mg/viên nang).
6. Sản phẩm:
- 05 loại sản phẩm có hàm lượng polyphenol toàn phần ≥ 1,0% và EGCG ≥ 0,1%, gồm:
+ 1.000 gói lá khô và 1.000 gói hoa khô của Trà hoa vàng (100g lá khô/gói và 10g hoa khô/gói) đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 10 kg cao trà đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 5.000 gói Trà sữa hòa tan đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 5.000 chai nước uống đạt tiêu chuẩn cơ sở;
+ 100.000 viên nang cứng đạt tiêu chuẩn cơ sở.
- Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố các sản phẩm của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế.
thiết bị; sản xuất thực phẩm; bảo vệ sức khỏe; Trà hoa vàng; Camellia spp.