- Xây dựng mô hình thanh niên tham gia chuyển đổi số trong giới thiệu quảng bá, phát triển du lịch đối với một số di tích lịch sử, di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Đăng ký bảo hộ và quản lý nhãn hiệu tập thể Vạn Phúc – Thanh Trì cho sản phẩm Bưởi quả và Quất chum của xã Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
- Ứng dụng một số biện pháp kỹ thuật trong quản lý dịch hải tổng hợp phòng trừ bệnh đốm đen hại bưởi Phúc Trạch
- Nghiên cứu tiềm năng đề xuất phương án xây dựng mô hình quản lý phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa sinh thái và phát triển kinh tế bền vững tỉnh Bắc Giang
- Nghiên cứu thực trạng đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác tham mưu tổng hợp phục vụ cấp ủy của Văn phòng Tỉnh ủy Hòa Bình giai đoạn 2021 - 2025
- Nghiên cứu phương pháp xác định vị trí sự cố cáp ngầm trung thế có kết hợp sử dụng phương pháp mạng Nơ ron nhân tạo
- Hoàn thiện công nghệ sản xuất chất khử oxy không khí để bảo quản chống oxy hóa ( cho nông sản sau thu hoạch như bảo quản thóc gạo cà phê)
- Nhìn lại 10 năm tham gia Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) của Việt Nam và khuyến nghị chính sách
- Hoàn thiện quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá chạch lấu (Mastacembelus favus Hora 1923) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn về sự hình thành và phát triển của ổ chức kinh tế do phụ nữ làm chủ ở khu vực nông thôn tỉnh Nam Định
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu tình hình đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở trẻ viêm loét dạ dày-tá tràng từ 6-15 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ
Trường Đại học Y dược Cần Thơ
Bộ Y tế
Tỉnh/ Thành phố
PGS.TS. Nguyễn Trung Kiên
PGS.TS. Trần Đỗ Hùng; ThS.BS. Nguyễn Thị Thu Cúc; ThS.BS. Lê Thị Thúy Loan; ThS.BS. Nguyễn Phan Hải Sâm; ThS.BS. Trần Đức Long; ThS. Võ Nhật Ngân Tuyền; TS.BS. Nguyễn Hồng Phong; ThS. Ông Huy Thanh
Khoa học y, dược
01/10/2021
01/09/2023
Công việc 1.1. Khai thác bệnh sử, tiền sử và khám lâm sàng.
Công việc 1.2. Khai thác yếu tố dịch tễ học
Nội dung 2: Khảo sát các đặc điểm cận lâm sàng và xác định tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ viêm, loét dạ dày-tá tràng.
Công việc 2.1: Nội soi dạ dày-tá tràng
Công việc 2.2: Thực hiện urease test
Công việc 2.3: Xác định tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ viêm, loét dạ dày-tá tràng
Công việc 2.4: Thực hiện xét nghiệm mô bệnh học
Công việc 2.5: Nuôi cấy vi khuẩn H. pylori và làm kháng sinh đồ
Công việc 2.6: Giải trình tự gen kháng clarithromycin (23S - rARN) và gen kháng Levofloxacin (gyrA) phát hiện và xác định tỷ lệ các đột biến kháng thuốc.
Tổ chức Hội thảo lần 1: Chủ đề: “Tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Helicobacter pylori ở trẻ em”.
Nội dung 3: Đánh giá kết quả điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng do nhiễm H. pylori và yếu tố liên quan kết quả điều trị ở trẻ 6-15 tuổi
Công việc 3.1: Điều trị theo phác đồ cho những trẻ có chỉ định tiệt trừ H. pylori.
Công việc 3.2: Theo dõi bệnh nhi tái khám
Công việc 3.3: Đánh giá kết quả điều tr
Tổ chức Hội thảo lần 2: Chủ đề: “Cập nhật điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở trẻ em”.
- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm, loét dạ dày-tá tràng do H. pylori ở trẻ từ 6-15 tuổi
- Kết quả điều trị viêm, loét dạ dày-tá tràng do H. pylori và yếu tố liên quan kết quả điều trị ở trẻ từ 6-15 tuổi.Xác định nguyên nhân dẫn đến kết quả điều trị thất bại và đưa ra khuyến cáo lựa chọn phác đồ điều trị.
- Tỷ lệ các loại đột biến điểm trên gen kháng clarithromycin và levofloxacin của vi khuẩn H. pylori.
H. pylori; Viêm, loét dạ dày-tá tràng; Bệnh nhi