- Xây dựng mô hình nuôi cá sông trong ao và đánh giá hiệu quả kinh tế khả năng ứng dụng công nghệ nuôi cá sông trong ao tại tỉnh Phú Thọ
- Chính sách tài chính cho phát triển nền kinh tế xanh ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp
- Bảo tồn nguồn gen quýt Nam Sơn - Hòa Bình
- Tiếp nhận công nghệ và chế phẩm sinh học xây dựng mô hình xử lý chất thải chăn nuôi tạo phân bón hữu cơ phục vụ sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn
- Xây dựng hệ thống vị trí làm việc của các đơn vị mới được thành lập theo Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ (so với Nghị định 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008
- Giải pháp tăng cường năng lực thích ứng của doanh nghiệp trước tác động của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) - nghiên cứu tại Hà Nội
- Nghiên cứu đề xuất giải pháo nâng cao hiệu quả quản lý chợ trong chuyển đổi mô hình kinh doanh khai thác quản lý chợ từ Ban quản lý sang Doanh nghiệp HTX
- Nghiên cứu biến đổi xã hội vùng Tây Bắc và định hướng giải pháp cho phát triển bền vững
- Sản xuất thử nghiệm cây giống chuối Laba bằng kỹ thuật nuôi cấy invitro
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng tỉa thưa Tràm úc (Melaleuca leucadendra) cung cấp gỗ xẻ tại huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An
- Nhiệm vụ đang tiến hành
ĐT-2022-40304-ĐL
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm cá Tai bồ (Platax teira Forsskål 1775) tại Khánh Hòa
Trường Đại học Nha Trang
UBND Tỉnh Khánh Hòa
Tỉnh/ Thành phố
Phạm Quốc Hùng
- PGS.TS. Lê Minh Hoàng - TS. Nguyễn Văn Mạnh - ThS. Phan Văn Út - ThS. Nguyễn Thị Thúy - ThS. Trần Văn Dũng - ThS. Hứa Thị Ngọc Dung
Khoa học nông nghiệp
01/11/2022
01/05/2025
- Nội dung 2: Xây dựng quy trình kỹ thuật ương giống cá tai bồ
- Nội dung 3: Thử nghiệm nuôi thương phẩm cá tai bồ trong lồng bằng thức ăn công nghiệp.
- Nội dung 4: Xây dựng mô hình sản xuất giống, nuôi thương phẩm, hội nghị tập huấn nhân rộng mô hình
- 60 con cá tai bồ bố mẹ thành thục, kích cỡ: >3kg/con;
- 100.000 con cá hương, kích cỡ 1,5-2cm;
- 40.000 con cá giống tai bồ kích cỡ 5-6cm từ nguồn sản xuất nhân tạo;
- 10.000 con cá giống tai bồ sản xuất tại 01 cơ sở tiếp nhận, kích cỡ 5-6 cm;
- 1.000kg cá tai bồ thương phẩm sản xuất tại cơ sở của Trường Đại học Nha Trang, kích cỡ ≥ 0,7 kg/con, thời gian nuôi ≤ 12 tháng;
- 500kg cá tai bồ thương phẩm sản xuất tại 01 mô hình nhận chuyển giao, kích cỡ ≥ 0,7 kg/con, thời gian nuôi ≤ 12 tháng.
2. Sản phẩm dạng II:
- 01 mô hình sản xuất giống cá tai bồ nhận chuyển giao với sản phẩm cá giống kích cỡ 5-6cm, quy mô 10.000con;
- 01 mô hình nuôi thương phẩm cá tai bồ bằng thức ăn công nghiệp nhận chuyển giao với sản lượng 500 kg cá thương phẩm đạt kích cỡ ≥ 0,7 kg/con, thời gian nuôi ≤ 12 tháng;
- 11 cuốn báo cáo tổng hợp kết quả đề tài “Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm cá Tai bồ (Platax teira Forsskål, 1775) tại Khánh Hòa” trong đó có 05 cuốn in bìa cứng mạ vàng, ảnh màu;
- 01 bộ báo cáo Quy trình kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo cá tai bồ với các thông số kỹ thuật cơ bản: tỷ lệ thành thục sinh sản ≥ 60%; tỷ lệ thụ tinh ≥ 60%; tỷ lệ nở ≥ 80%; tỷ lệ sống cá bột lên cá hương cỡ 1,5 - 2,0 cm ≥ 10%; tỷ lệ sống cá hương lên cá giống cỡ 5- 6 cm ≥ 70%;
- 01 bộ dự thảo Quy trình nuôi thương phẩm cá tai bồ bằng thức ăn công nghiệp với các thông số kỹ thuật cơ bản: đạt năng suất ≥ 6 kg/m3 nước; tỷ lệ sống ≥ 75%; kích thước cá thương phẩm ≥ 0,7 kg/con; FCR ≤ 2,5; thời gian nuôi ≤ 12 tháng;
- 01 bộ Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi thương phẩm cá tai bồ trong lồng bè bằng thức ăn công nghiệp;
- 01 bộ Tài liệu tập huấn Quy trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá tai bồ;
- 02 kỹ thuật viên của cơ sở tiếp nhận được đào tạo nắm vững về kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá tai bồ;
- Hồ sơ tập huấn kỹ thuật sản xuất giống, nuôi thương phẩm cá tai bồ: 40 lượt người dân tham dự;
- 01 bản báo cáo tóm tắt kết quả đề tài.
3. Sản phẩm dạng III:
- Có 02 bài báo khoa học được đăng trên Tạp chí chuyên ngành trong nước;
- Hỗ trợ tham gia đào tạo 01 thạc sĩ chuyên ngành nuôi trồng thủy sản.
cá Tai bồ