- Giải pháp nâng cao năng lực quản lý các hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long
- Nuôi giống ngan đen theo phương thức bán chăn thả tại xã Hóa Sơn huyện Minh Hóa
- Nghiên cứu đánh giá hiệu quả và tác động của các mô hình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp khởi sự kinh doanh giai đoạn 2018-2020 đề ra giải pháp định hướng mô giai đoạn 2021-2026
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tuần hoàn khép kín Aquaponics (hệ thống kết hợp trông cây theo phương pháp thủy canh kết hợp với nuôi thủy sản trong môi trường cộng sinh) hướng tới phát triển nông nghiệp hữu cơ an toàn trên địa bàn Vĩnh Phúc (24/ĐTKHVP-2019)
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh thái loài Cáy mật tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy phục vụ khai thác và bảo tồn
- Nghiên cứu về liên kết vùng và phát huy lợi thế so sánh mới chuyển vai trò của tỉnh Bắc Ninh từ cực tăng trưởng thành động lực tăng trưởng vùng Thủ đô và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Nghiên cứu tuyển chọn các loại dược liệu để sản xuất gầu gội sữa tắm kem đánh răng nước tẩy rửa hữu cơ sinh học tại tỉnh Vĩnh Phúc
- Tổng hợp vật liệu MOF mới có tính chất dẫn điện từ linker có chứa nguyên tố lưu huỳnh
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo tổ hợp thiết bị quan sát cảnh giới ngày đêm theo nguyên lý ảnh nhiệt và CMOS độ nhạy cao tích hợp đo xa laser ứng dụng cho Bộ đội Biên phòng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Nghiên cứu xâm nhập mặn nhằm đề xuất các giải pháp nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang
- Nhiệm vụ đang tiến hành
ĐTCN.20.2020
Nghiên cứu xây dựng quy trình sàng lọc tiền sản giật quý I thai kỳ trên nhóm thai phụ có yếu tố nguy cơ cao và điều trị dự phòng tại Thái Nguyên
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Bộ Y tế
Tỉnh/ Thành phố
Lê Thị Hương Lan
TS. Lê Thị Hương Lan ; ThS. Lê Thị Minh Hiền ; PGS.TS Nguyễn Công Hoàng ; ThS. Hoàng Thị Ngọc Trâm ; BS.CKII Hà Minh phương ; CN. Lê Viết Thắng ; ThS. Nguyễn Bạch Hương Lan ; BSCKII Đào Minh Nguyệt
Khoa học y, dược
01/11/2020
01/11/2022
- Thu thập phân tích các thông tin liên quan.
-Xây dựng qui trình định lượng và xác định nồng độ PAPP- A, PlGF, SFlt trong huyết thanh thai phụ ở quý I có nguy cơ tiền sản giật.
-Xây dựng qui trình khám sàng lọc, Xác định tỉ lệ thai phụ ở quý I có nguy cơ cao bị tiền sản giật cần điều trị dự phòng tại Thái Nguyên.
-Xác định mối liên quan giữa các xét nghiệm PAPP-A, PlGF, SFLt với một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.
-Báo cáo tỉ lệ thai phụ ở quý I có nguy cơ cao bị tiền sản giật cần điều trị dự phòng tại Thái Nguyên.
-Báo cáo xác định nồng độ PlGF và SFlt và mối liên quan giữa các xét nghiệm PAPP-A, PlGF và SFlt với một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ở thai phụ có nguy cơ cao tiền sản giật.
-Quy trình sàng lọc tiền sản giật ở quý 1 trên nhóm thai phụ có yếu tố nguy cơ cao và dự phòng điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- Báo cáo tổng kết đề tài
sàng lọc; tiền sản ; thai kỳ ; Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên