
- Đấu tranh bảo vệ chủ quyền và lợi ích biển đảo của Việt Nam tại các diễn đàn quốc tế: Phương hướng ưu tiên và bộ lập luận
- Nghiên cứu tính chất hoạt độ oxi hóa sâu CO và VOC của các xúc tác hỗn hợp Pt-CuO và động học phản ứng
- Khảo sát và tính toán mô phỏng cho hệ đo BEDO (beta 0decay studies in orsay) sử dụng Geant4 nghiên cứu cấu trúc của hạt nhân giàu notron nằm xa đường bền trong vùng lân cận 78Ni
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tịnh Biên
- Nghiên cứu chọn lọc bò lai cho chất lượng thịt với hàm lượng mỡ giắt tối ưu tại tỉnh Trà Vinh
- Trồng thử nghiệm cây chanh tứ quý trên đất thịt nhẹ huyện Quảng Trạch
- Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình trồng thu hái và xây dựng quy trình sản xuất một số sản phẩm từ sâm bố chính (Abelmoschus sagittifolius) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Thực trạng và giải pháp nâng cao kết quả thực hiện Quy chế công sở ở ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Xây dựng mô hình dịch vụ công nghiệp cụm xã
- Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống mẫu kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn GLP (thực hành tốt phòng thí nghiệm)



- Nhiệm vụ đang tiến hành
04-2022
Sản xuất sinh khối tảo (Nannochloropsis oculata) quy mô hàng hóa tại Quỳnh Lưu Nghệ An
Công ty CP khoa học công nghệ tảo VN
UBND Tỉnh Nghệ An
Tỉnh/ Thành phố
Chu Chí Thiết
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/08/2020
01/08/2022
- Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
- Thời gian: 4 ngày.
- Số lượng: 4 người (Chủ nhiệm dự án, 2 cán bộ kỹ thuật thực hiện dự án, đơn vị chuyển giao).
- Nội dung: Đánh giá khảo sát để thiết kế nhà xưởng, đường nước, hệ thống lọc nước biển, lọc thô, lọc tinh,.. để sản xuất sinh khối tảo, chế biến tảo.
Nội dung 2: Chuyển giao, đào tạo, tiếp nhận quy trình công nghệ nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
* Quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
+ Xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
+ Tổ chức họp nhóm chuyên gia: 7 người, 1 ngày để góp ý hoàn thiện quy trình kỹ thuật.
- Đào tạo tập huấn các quy trình kỹ thuật.
+ Đơn vị đào tạo: Phân viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản Bắc Trung Bộ.
+ Các quy trình kỹ thuật bao gồm: nhân giống tảo và nuôi sinh khối ở các hệ thống khác nhau; thu hoạch và bảo quản sinh khối tảo sau thu hoạch.
+ Thời gian: 6 ngày chia làm 3 đợt.
+ Số lượng: 20 người (5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân).
+ Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
* Quy trình chế biến tảo (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô).
- Xây dựng quy trình chế biến tảo (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô)
- Tổ chức sản xuất thử nghiệm 2 – 3 đợt, phân tích chất lượng sản phẩm để đáp ứng tiêu chuẩn làm thức ăn thủy sản (đối với tảo cô đặc) và phù hợp các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với tạo dạng bột khô).
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật
- Tổ chức đào tạo, tập huấn:
+ Thời gian: 4 ngày chia làm 2 đợt
+ Số lượng: 20 người (5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân).
+ Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
Nội dung 3: Xây dựng mô hình sản xuất sinh khối tảo tươi cô đặc và dạng bột khô thuần chủng cao
- Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
- Lắp đặt khu nhân giống tảo; hệ thống nuôi sinh khối tảo; khu chế biến tảo; mua sắm trang thiết bị, vật dụng cần thiết.
- Tổ chức sản xuất thử nghiệm:
+ Quy mô: Sản xuất 400 - 500 kg tảo tươi cô đặc và 50 – 60 kg tảo dạng bột khô.
+ Giống: mua giống tảo cấp 1 tại cơ sở có đảm bảo chất lượng để sản xuất sinh khối tảo.
Nội dung 4. Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Phân tích và công bố chất lượng các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Thiết kế và sản xuất bao bì sản phẩm.
- Xây dựng và đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm.
Nội dung 5. Hội thảo khoa học
- Nội dung: đánh giá kết quả dự án và bàn giải pháp nhân rộng.
- Thành phần đại biểu tham dự: Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, UBND huyện Quỳnh Lưu, đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp và các thành phần liên quan.
- Số lượng: 50 người.
- Thời gian: 1 buổi
- Địa điểm tổ chức: huyện Quỳnh Lưu.
3. Sản phẩm của dự án
- Báo cáo khoa học kết quả thực hiện dự án.
- Quy trình công nghệ nhân giống, sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata được tiếp nhận.
- 5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân nắm vững các quy trình nhân giống, sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata.
- Sản xuất được 400 – 500 kg tảo tươi cô đặc và 50 – 60 kg tảo dạng bột khô.
- Sản phẩm (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô) được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Có 1- 2 bài báo đăng trên tạp chí khoa học.
- Đào tạo 5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân nắm vững các quy trình nhân giống sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata.
- Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô).
tảo xoắn, Quy mô hàng hóa, Quỳnh Lưu