![](https://nsti.vista.gov.vn/themes/default/images/sience.png)
- Nghiên cứu ứng dụng chiết xuất thảo dược trong việc ngăn ngừa bệnh nhiễm khuẩn và nhiễm vi rút trên tôm nuôi nước lợ
- Tăng cường độ bền nhiệt của phức chất nhạy quang Ruthenium trong pin mặt trời chất màu nhạy quang (DSC)
- Khai thác cơ sở dữ liệu cung-cầu lao động làm cơ sở cho xây dựng kế hoạch và hoạch định chính sách về lao động việc làm đào tạo nghề
- Nghiên cứu xây dựng chính sách khuyến khích tư nhân thành lập hoặc liên kết với Nhà nước để thành lập các Quỹ đầu tư mạo hiểm phát triển công nghệ mới công nghệ cao
- Nghiên cứu ứng dụng mô hình công trình thu nước dạng đập ngầm kết hợp hào thu nước phục vụ cấp nước sinh hoạt nông thôn tại Cao Bằng
- Tạo lập khai thác và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Rượu Phú Lễ dùng cho sản phẩm rượu ở làng nghề truyền thống sản xuất rượu xã Phú Lễ huyện Ba Tri Bến Tre
- Nghiên cứu quản lý việc sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả trên địa bàn huyện Chi Lăng và Hữu Lũng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới
- Nghiên cứu quy trình tổng hợp nguyên liệu và bào chế dạng thuốc viên Flutamid điều trị ung thư tiền liệt tuyến
- Thu thập đánh giá nguồn gen hoa lan Điện Biên và khu vực lân cận lưu giữ chúng ở lại vùng Tây Bắc
- Nghiên cứu xâm nhập mặn nhằm đề xuất các giải pháp nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang
![](https://nsti.vista.gov.vn/themes/default/images/sience.png)
![](https://nsti.vista.gov.vn/themes/default/images/sience.png)
![](https://nsti.vista.gov.vn/themes/default/images/iconluottrycap.jpg)
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm Baba gai (Palea steindachneri Siebenrock 1906) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Bộ Khoa học và Công nghệ
Tỉnh/ Thành phố
Trần Quang Vinh
Đỗ Thị Thu Hà; Hà Ngọc Linh; Đỗ Nguyên Hạnh; Nguyễn Thị Thảo; Bùi Thu Hằng
Sinh thái và môi trường rừng
01/02/2023
01/02/2026
Trên cơ sở kết quả, các tiến bộ kỹ thuật là xuất xứ của công nghệ dự án, cơ quan chuyển giao công nghệ sẽ thực hiện việc chuyển giao và hỗ trợ ứng dụng các công nghệ quy trình được xây dựng chuyển giao trong mô hình; giám sát việc triển khai các mô hình trong suốt quá trình thực hiện dự án; cử cán bộ có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm và trình độ chuyên môn chịu trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp thực hiện các mô hình. Các quy trình được hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao cho dự án gồm:
+ Quy trình công nghệ sinh sản giống và ương nuôi Baba gai giống;
+ Quy trình công nghệ nuôi ba ba gai thương phẩm trong ao;
- Sản phẩm dự kiến: Tổ chức chủ trì, HTX và các hộ dân tham gia dự án tiếp nhận và
làm chủ được 2 quy trình công nghệ về sản xuất giống, ương nuôi giống baba gai và nuôi baba gai thương phẩm trong ao phù hợp với điều kiện của tỉnh Bắc Giang.
2. Nội dung 2: Xây dựng mô hình sản xuất giống Baba gai
Giống: baba gai bố mẹ. Kích cỡ: trung bình 3,0 kg/con. Mật độ: 0,2 con/m2.
Tỷ lệ đực/cái 1:2 (01 con đực, 02 con cái). Quy mô: 1.000 con.
- Địa điểm thực hiện: tại huyện Việt Yên, Lạng Giang
- Giống: baba gai thương phẩm
- Quy mô: 15.000 con/15.000 m2
4. Nội dung 4: Tuyên truyên, đào tạo, tập huấn, thăm quan, hội thảo
Hoạt động 1: Đào tạo kỹ thuật viên về quy trình sản xuất giống và nuôi Baba gai thương phẩm trong ao
Đào tạo cho 06 kỹ thuật viên của Trung tâm Ứng dụng KH&CN Bắc Giang, nắm vững về kỹ thuật nuôi vỗ Ba ba bố mẹ để sản xuất giống, kỹ thuật ấp trứng, kỹ thuật ương nuôi Baba giống; kỹ thuật nuôi Baba gai thương phẩm.
Hoạt động 2: Tập huấn kỹ thuật nuôi Baba gai thương phẩm cho nông dân
Tập huấn cho 100 lượt người dân nắm vững kiến thức kỹ thuật nuôi baba gai thương phẩm
Hoạt động 3: Tổ chức hội thảo, thông tin tuyên truyền kinh nghiệm tại một số điểm nuôi Baba gai tại hộ dân tham gia mô hình đạt hiệu quả cao
- Tổ chức 01 hội thảo khoa học đánh giá kết quả và định hướng phát triển nhân rộng mô hình: quy mô, đối tượng, thời vụ; hiệu quả kinh tế và các biện pháp kỹ thuật; rút kinh nghiệm, tuyên truyền kết quả; quảng bá sản phẩm và mở rộng mô hình cho những năm tiếp theo.
5. Nội dung 5: Tổng kết, nghiệm thu dự án
Tổng kết nghiệm thu, đánh giá toàn diện dự án trên các mặt: mục tiêu, nội dung, chuyển giao công nghệ; hiệu quả kinh tế-xã hội- môi trường; khả năng nhân rộng của dự án.
Đề xuất những giải pháp nghiên cứu, phát triển và tiểm năng thị trường cho đối tượng baba gai cho tỉnh Bắc Giang nói chung và vùng dự án nói riêng trong những năm tiếp theo.
- Quy trình công nghệ nuôi thương phẩm Baba gai trong ao
- Mô hình sản xuất giống Baba gai quy mô 1.000 Baba gai bố mẹ (500 con tại 01 hộ dân, 500 con tại 01 HTX), trọng lượng trung bình 3,0 kg/con, tỷ lệ thành thục > 80%; tỷ lệ đẻ > 80%, bình quân đẻ 15 trứng/ con/ năm/lứa đẻ, tỷ lệ thụ tinh >70%, tỷ lệ nở >80%, tỷ lệ sống> 85% từng giai đoạn. Baba giống sản xuất và ương nuôi được 12.000 con/ 4 vụ đẻ, kích cỡ đạt >80g/con.
- Mô hình nuôi thương phẩm Baba gai trong ao: Tổng lượng giống thả 15.000 con; tổng sản lượng đạt 31,5 tấn. Trong đó: Tại Trung tâm Ứng dụng KH&CN BG: số lượng giống thả 1.500 con, sản lượng thu hoạch đạt 3,15 tấn. Tại 01 HTX: số lượng giống thả 4000 con sản lượng thu hoạch đạt 8,4 tấn. Tại 03 hộ dân: số lượng giống thả 9.500 con sản lượng thu hoạch đạt 19,95 tấn.
- Đào tạo được 6 kỹ thuật viên nắm vững và làm chủ được các kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm Baba gai có thể tổ chức sản xuất và hướng dẫn cho người nuôi. Cấp chứng chỉ cho 6 kỹ thuật viên về sản xuất giống và nuôi baba thương phẩm.
- Tập huấn được 100 lượt người dân ở các địa phương trong vùng dự án nắm được lý thuyết và thực hành kỹ thuật nuôi Ba ba gai thương phẩm theo phương thức nuôi trong ao.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án (Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt).
Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm Baba gai (Palea steindachneri Siebenrock 1906) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang