- Nghiên cứu công nghệ nuôi cấy một số giống hoa Cúc tại tỉnh Đăk Nông
- Tổ chuwcsbooj máy quản lý nhà nước về năng lượng trong điều kiện mới
- Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm đẩy mạnh_x000d_ phát triển chăn nuôi hàng hóa tại hai xã vùng sâu: xã Mã Đà xã Phú Lý - Huyện_x000d_ Vĩnh Cửu - Tỉnh Đồng Nai
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động giám sát và ban hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Nghiên cứu các giải pháp phòng trừ sâu hại chính cây Bồ đề (Styrax tonkinensis) tại tỉnh Yên Bái
- Tổng hợp và khảo sát khả năng quang xúc tác vật liệu khung cơ - kim có chứa Zirconium (Zr-MOFs) từ linker có chứa nhóm ethynyl
- Xây dựng mô hình chuyển giao công nghệ sản xuất rau an toàn theo VietGAP bằng chuỗi liên kết sản xuất - bảo quản - tiêu thụ tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang
- Tạo lập quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Du lịch Bản Lác - Mai Châu cho các sản phẩm du lịch Bản Lác của huyện Mai Châu tỉnh Hòa Bình
- Nâng cao hiệu quả hợp tác công tư trong xây dựng kết cấu hạ tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh
- Nâng cao chất lượng đời sống tinh thần cho công nhân trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sử dụng chế phẩm MF1 xây dựng mô hình trồng rừng gỗ lớn Thông Caribê (Pinus caribaea Morelet) tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang
Trung tâm nghiên cứu Bảo vệ rừng
UBND Tỉnh Bắc Giang
Tỉnh/ Thành phố
Tiến sĩ Trần Thanh Trăng
T.S Nguyễn Minh Chí; T.S Nguyễn Thị Thúy Nga; T.S Đào Ngọc Quang; Th.S Lê Thị Xuân; GS.TS Phạm Quang Thu; Th.S Bùi Quang Tiếp; K.S Trần Tuấn Anh; Th.S Nguyễn Văn Nam; Th.S Lã Mạnh Cường
Giống cây rừng
01/06/2021
01/06/2024
Sau khi triển khai thành công, kết quả của dự án là mô hình trồng Thông Caribê, quy trình sản suất cây giống, quy trình trồng rừng thâm canh Thông Caribê sử dụng chế phẩm vi sinh vật MF1 và các hoạt động khác của dự án được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất của tỉnh Bắc Giang.
- Mô hình trồng thâm canh 20 ha Thông Caribê, sử dụng chế phẩm vi sinh vật MF1. Tỷ lệ sống của rừng trồng đạt từ 90% trở lên, sinh trưởng cây tối thiểu tăng 20% so với giống đại trà và không sử dụng chế phẩm vi sinh vật MF1.
- 02 Quy trình kỹ thuật: Quy trình sản xuất cây giống Thông Caribê, sử dụng chế phẩm vi sinh vật MF1 ở vườn ươm; Quy trình trồng Thông Caribê, sử dụng chế phẩm vi sinh vật MF1 phù hợp với điều kiện địa phương. Các quy trình được công nhận cấp cơ sở.
- Kỷ yếu hội thảo khoa học
- 01 hội nghị đầu bờ
- Hồ sơ 05 kỹ thuật viên cơ sở được đào tạo; 50 lượt người dân được tập huấn kỹ thuật.
- 02 chuyên đề nghiên cứu khoa học.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án (Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
- Các sản phẩm khác: Báo cáo kết quả thí nghiệm; 60 mẫu phân tích xác định mật độ, hoạt tính sinh học và tên khoa học của các chủng vi sinh vật phân giải lân (phân giải phốt phát khó tan), vi sinh vật đối kháng nấm gây bệnh ở vườn ươm; 48 mẫu phân tích xác định mật độ, hoạt tính sinh học và tên khoa học của các chủng vi sinh vật phân giải lân (phân giải phốt phát khó tan), vi sinh vật đối kháng nấm gây bệnh ở rừng trồng.
- Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của dự án và Chứng từ bản gốc của dự án.
Thông Caribê; rừng