
- Phân tích các hợp chất thuộc họ clo hữu cơ và lân hữu cơ trên máy GCMS thuộc loại bẫy ion GCMS tứ cực GC với đầu dò ECD và PFPD
- Xung đột lợi ích giữa các tầng lớp xã hội ở Đông Nam bộ trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay
- Nghiên cứu đặc thù và lộ trình xây dựng thương hiệu đối với các sản phẩm ngành da giày nhằm giúp các doanh nghiệp chuyển đổi mô hình sản xuất (từ gia công sang tự sản xuất) và mở rộng thị trường xuất khẩu
- Mối liên quan giữa tình trạng thiếu máu của trẻ em (Đặc biệt dưới 5 tuổi) với bệnh sốt rét và các bệnh giun đường ruột ở vùng sốt rét lưu hành nặng
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa sông Vinh các hồ chứa nước ở thành phố trong việc cải thiện môi trường sinh thái và cảnh quan đô thị Vinh
- Hoàn thiện công nghệ sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phế thải phụ phẩm mía đường
- Vai trò của chỉ dấu sinh học CD64 trên bạch cầu đa nhân trung tính HLA-DR trên bạch cầu đơn nhân ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết/sốc nhiễm khuẩn tại khoa hồi sức tích cực bệnh viện Chợ Rẫy
- Nghiên cứu cơ hội và thách thức của Hiệp định thương mại tự do song phương Việt Nam - Eu đối với thương mại quốc tế của Việt Nam
- Nghiên cứu cấu trúc hệ thống viễn thông mặt đất để sử dụng hiệu quả vệ tinh VINASAT - Cấu trúc hệ thống viễn thông mặt đất phù hợp với các nhu cầu kinh tế-xã hội và chỉ tiêu - Phần mềm phục vụ công tác điều hành và khai thác cho hệ thống VINASAT trên cơ s
- Sản phẩm dinh dưỡng Sâm Bố Chính sấy dẻo từ Sâm Bố Chính tươi



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2024-37T-0711/NS-KQNC
Hoàn thiện quy trình và phát triển sản xuất giống lúa Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 và giống ngô QT55 tại các tỉnh phía Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên
Trường Đại học Hồng Đức
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Lê Văn Ninh
TS. Nguyễn Thị Lan, TS. Tống Văn Giang, TS. Trần Thị Ân, TS. Lê Quý Tường, KS. Trần Phong Sắc, TS. Lê Văn Cường, TS. Lê Thị Phượng, TS. Nguyễn Thị Thu Hường, ThS. Nguyễn Thanh Bình; Lê Văn Ninh(1);
Cây lương thực và cây thực phẩm
2021-03-25
2023-03-25
2024
Thanh Hóa
114 tr.
Hoàn thiện Quy trình sản xuất giống lúa Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 cấp SNC, NC, XN và 02 quy trình thâm canh đạt 6,5 tấn/ha vụ Xuân và 5,5 - 6,0 tấn/ha vụ Mùa tại các tỉnh phía Bắc. Sản xuất được khối lượng hạt giống lúa Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 gồm 1,0 tấn giống SNC, 2 tấn NC, 40 tấn XN, hạt giống đạt theo QCVN 01-54:2011 /BNNPTNT Giống lúa Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 công nhận lưu hành theo quy định. Xây dựng mô hình trình diễn sản xuất lúa Hương Thanh 8, Hương Thanh 10 thương phẩm (tại 3 điểm), năng suất đạt trên 6 tấn/ha vụ Xuân và trên 5,5 tấn/ha vụ Mùa/Hè Thu. Hoàn thiện Quy trình nhân dòng bố, mẹ ngô lai QT55; Quy trình sản xuất hạt F1 ngô lai QT55, năng suất đạt 2,5 - 3,0 tấn/ha; Quy trình thâm canh ngô lai QT55 thương phẩm đạt năng suất 7,0 - 8,0 tấn/ha; Quy trình thâm canh ngô lai QT55 sinh khối đạt năng suất 55,0 - 60,0 tấn/ha; Giống ngô lai QT55 được công nhận lưu hành theo quy định. Sản xuất được hạt F1 ngô lai QT55 khối lượng 10 tấn, hạt giống đạt theo QCVN 01-53: 2011/BNNPTNT, năng suất 2,0 - 3,0 tấn/ha. Xây dựng mô hình trình diễn sản xuất ngô lai QT55 thương phẩm, quy mô 03ha/điểm (2 điểm), năng suất 7,0 - 8,0 tấn/ha; Xây dựng mô hình trình diễn sản xuất ngô sinh khối, năng suất đạt 55,0 - 60,0 tấn/ha (2 điểm).
Giống lúa; Giống Ngô; Giống lúa Hương Thanh 8; Giống lúa Hương Thanh 10; Sản xuất; Phát triển; Hoàn thiện quy trình;
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24121