Các nhiệm vụ khác
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  17,321,101
  • Kết quả thực hiện nhiệm vụ

NVQG-2014/08

2019-64-891/KQNC

Khai thác và phát triển nguồn gen Ngũ vị tử (Schisandra sphenanthera Rehd et Wils) tại Ngọc Linh tạo nguyên liệu làm thuốc

Viện Dược Liệu

Bộ Y tế

Quốc gia

ThS. Đinh Thị Thu Trang, PGS .TSKH. Nguyễn Minh Khởi, CN. Trần Thu Thủy, TS. Nguyễn Hạnh Hoa, PGS. TS. Phương Thiện Thương, ThS. Nguyễn Xuân Nam, TS. Trần Thị Liên, ThS. Phạm Anh Cường, BS. Đinh Thị Ngân Hà

Dược liệu học; Cây thuốc; Con thuốc; Thuốc Nam, thuốc dân tộc

01/01/2014

01/12/2018

2019

Hà Nội

180 tr. + Phụ lục

Khai thác và phát triển được nguồn gen Ngũ vị tử của Việt Nam tại Ngọc Linh tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc, giảm dần việc nhập khẩu Ngũ vị tử của Trung Quốc. Nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện được các đặc điểm nông sinh học và giá trị sử dụng của nguồn gen Ngũ vị tử tại Ngọc Linh. Xây dựng được vườn giống gốc, vườn nhân giống và xây dựng mô hình trồng Ngũ vị tử. Xây dựng được quy trình kỹ thuật nhân giống, trồng trọt, thu hái, sơ chế và bảo quản dược liệu Ngũ vị tử. Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở của cây giống gốc và cây giống Ngũ vị tử. Xây dựng được tiêu chuẩn dược liệu cho sản phẩm từ nguồn gen nghiên cứu. Đã tiến hành nghiên cu v đc đim nông sinh hc ca ngun gen Ngũ v tNgc Linh. Ngũ vị tử Ngọc Linh có dạng cây leo thân gỗ, cây sống nhiều năm. Thân non hình tròn hơi dẹt, bề mặt thân nhẵn. Lá đơn, mọc cách. Phiến lá hình trứng, gốc lá tròn, chóp lá nhọn và kéo dài, mép lá thường có răng cưa nông và thưa. Ngũ vị tử Ngọc Linh phân bố ở độ cao khoảng từ 1.100m đến 1.200m trên dãy Ngọc Linh thuộc hai tỉnh Quảng Nam và Kon Tum. Ngũ vị tử là cây ưa ẩm, trong điều kiện có nhiều ánh sáng, phát triển dưới tán rừng có độ che phủ từ 30-50%.2. Đã tng hp các nghiên cu vtác dng sinh hc và ng dng ca ngun gen Ngũ vt Ngc Linh làm tin đcho nhng nghiên cu tiếp theo. Đã nghiên cu đánh giá, tuyn chn đã chn lc đưc ging Ngũ v tvà đã np hsơ bo h vi tên gi là Ngũ vị tử VDL- 05/2017. Đã xây dng vưn ging gc 1.000 m2 trong đó có 200 cây đu dòng. Đã nghiên cu xây dng đưc quy trình nhân gingvô tính thom thân và quy trình nhân ging hu tính t ht cho ngun gen Ngũ vtNgc Linh. Xây dng đưc tiêu chun cây ging Ngũ vtxut vưn. Xây dng n ươm ging cho ngun gen Ngũ vtNgc Linh. Vưn ươm ging 4.000 m2, sn xut đưc 30.000 cây ging phc vcho nghiên cu và xây dng mô hình trng Ngũ v ti tán rng và mô hình trng thâm canh Ngũ v t. Đã nghiên cu xây dng đưc quy trình kthut trng trt, thu hoch, sơ chế và bo dưc liu Ngũ vttuân thng dn GACP-WHO, bao gm quy trình kthut trng dưi tán rng, quy trình k thut trng thâm canh và quy trình kthut thu hoch, sơ chế và bo qun dưc liu Ngũ vt. Khi nghiên cu thành phn hóa hc, phân lp cht chính tc liu làm cht đánh du: Bng các phương pháp sc ký đã phân lp đưc hai hợp chất lignan t cn phân đon dichloromethan quả của cây Ngũ vị tử Ngọc Linh (Schisandra sphenantheraRehder. et Wils.) thu hái ti vùng núi Ngọc Linh tỉnh Kon Tum. Các hp cht phân lp đưc đu đt đtinh khiết trên 90% (kim tra bng phương pháp HPLC, tính theo phn trăm din tích píc). Da vào dkin phso sánh vi nhng tài liu đã công b, các hp cht này đưc xác đnh là schisandrin và gomisin B. Đây là hai chất chính chiếm hàm lượng lớn trong dược liệu sẽ được sử dụng làm marker phục vụ công tác xây dựng phương pháp kiểm nghiệm dược liệu. Dưc đin Trung Quc và Hong Kong, chuyên lun ngũ vị tử Schisandrae Sphenantherae Fructus, 02 cht đánh du chính đưc sdng đkim soát cht lưng dưc liu này là schisandrin A và schisantherin A (nhng thành phn này không có hoc rt ít trong ngũ vị tử Ngc Linh). Như vy, thành phn hóa hc cùng loài Schisandrae Sphenantheraetrng ti Vit Nam và Trung Quc có skhác bit. Đã xây dng mô hình trng Ngũ v ti tán rng, din tích 2 ha, năng sut c liu 1,715 tn/ha. Mô hình trng thâm canh Ngũ v t, din tích 1 ha, năng sut dưc liu 2,961 tn/ha. c liu đt tiêu chun cơ s ban hành. Hàm lưng schisandrin >0,2%, dưc liu không nhim khun và hàm lưng kim loi nng trong gii hn cho phép.Đã đánh giá đưc hiu quca mô hình trng Ngũ vt, cho thy đây là cây dưc liu có khnăng thích ng vi điu kin ti xã Măng Cành, huyn Kon Plông, tnh Kon Tum. Cây cho hiu qukinh tế cao >200 triu/ha/năm, đng thi trng Ngũ v tgóp phn ph xanh đt trng, đi trc, tn dng quđt dư tha, góp phn xóa đói gim nghèo, to công ăn vic làm cho ngưi dân. Mô hình thc hin thành công theo GACP-WHO là khi đim đ xây dng vùng nguyên liu Ngũ vt cho cho ngành dưc và công nghip hóa m phm.

24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội

16451