
- Nghiên cứuu giải pháp công nghệ và hệ hóa phẩm phục vụ xử lý đồng thời lắng đọng hữu cơ và vô cơ trogn cần khai thác và hệ thống xử lý bề mặt trên giàn khai thác
- Nghiên cứu chế tạo thiết bị tích hợp kiểm tra và tạo Pan hệ thống nạp điện - khởi động trên ô tô
- Về quan niệm văn học và thể loại văn học thời cổ ở Việt Nam
- Nghiên cứu thiết kế và thi công các Kit thí nghiệm- Giảng dạy vi điều khiển
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khoahọc công nghệ xây dựng hệ thống đê bao bờ bao nhằm phát triển bền vững vùng ngập lũ Đồng bằng sông Cửu Long - Báo cáo về phương pháp tính toán các thông số đặc trưng làm cơ sở thiết kế đê bao bờ bao đất có cốt liệu t
- Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Bông Lau (Pangasius kremfi Fang & Chaux 1949) tại Đồng Tháp
- Nghiên cứu ứng dụng quy trình công nghệ sản xuất giống cá rô phi đơn tính bằng phương pháp lai xa
- Xây dựng cơ sở dữ liệu biển quốc gia - Module kiểm tra chất lượng số liệu nhiệt độ - độ muối bổ sung cho phần mềm VODC 30
- Nghiên cứu chế tạo sơn chống ăn mòn chất lượng cao (tuổi thọ >15 năm) có sử dụng phụ gia nano cho các kết cấu thép trong lĩnh vực giao thông vận tải và xây dựng
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo máy hàn cắt bao bì nhựa PE tự động thay thế thiết bị ngoại nhập



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
01C-05
2024 - 72-NS-ĐKKQ
Nghiên cứu công nghệ sản xuất và sử dụng chế phẩm probiotic dạng bào tử nhằm giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi gà trên địa bàn Hà Nội
Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại VMC Việt Nam
UBND TP. Hà Nội
Tỉnh/ Thành phố
ThS. NGUYỄN HỮU VINH
TS. Nguyễn Thành Trung, KS. Ngô Thị Hương, CN. Lê Văn Bắc, CN. Nguyễn Thị Mai Ngọc, CN.Nguyễn Văn Sáng, Lương Thu Hường, Nguyễn Thị Luyên, Vũ Thị Hiến, Đoàn Thị Xuân, Trần Thị Lan, Nguyễn Thị Ngọc Hân, Vũ Văn Trường, Trần Thị Tươi
07/2021
12/2023 gia hạn đến 8/2024
2024
Hà Nội
1. Xây dựng được 01 bộ “Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm probiotic sinh bào tử dạng bột và dạng dung dịch sử dụng trong chăn nuôi gà”
- Tuyển chọn được 4 chủng có đặc tính probiotic được sử dụng để sản xuất chế phẩm là: Bacillus subtilis BTD01, Bacillus clausii CT9, Bacillus coagulans LNH11-2, Bacillus licheniformis CT7; đồng thời lựa chọn được môi trường, điều kiện lên men cho quá trình lên men sinh khối và tạo bào tử với mật độ bào từ sau lên men khoảng >109 CFU/ml.
- Chọn tỷ lệ phối trộn cho hai chế phẩm là B.clausii CT9 : B. subtilis BTD01 : B.coagulans LNH11-2 : B.licheniformis CT7= 20 : 35 : 15 : 30 (%)
- Với chế phẩm dạng bột: Tỷ lệ chất mang phối trộn phù hợp nhất: tinh bột sắn dây: đường lactose: tinh bột ngô: sữa gầy = 20:20:30:30 và điều kiện sấy cho
nguyên liệu probiotic dạng bột phù hợp nhất ở Lô 2. Điều kiện bảo quản: 27±1oC, độ ẩm 45% ± 1%, thời gian: 24 tháng.
- Với chế phẩm dạng dung dịch: Natri benzoat với nồng độ 2,2 g/L là chất bảo quản. Điều kiện bảo quản: 27 ± 1oC, độ ẩm 45% ± 1%, thời gian: 18 tháng
- Đã sản xuất được 124kg chế phẩm dạng bột mật độ >4x109CFU/g và 124 lít chế phẩm dạng dung dịch với mật độ > 4x108CFU/mL đạt mục tiêu đề tài.
2. Xây dựng được 01 bộ “Quy trình sử dụng chế phẩm probiotic sinh bào tử bổ sung vào thức ăn, nước uống cho gà sinh sản và gà hướng thịt”.
- Đã lựa chọn liều lượng bổ sung chế phẩm là 0,4% chế phẩm dạng bột (4g/kg) vào thức ăn và 0,35% chế phẩm dạng dung dịch (3,5ml/lít) vào nước uống cho nuôi dưỡng gà hướng thịt thương phẩm gà lai Hồ - Lương Phượng.
- Đã lựa chọn lượng bổ sung 0,35% chế phẩm dạng bột (3,5g/kg) vào thức ăn và 0,4% chế phẩm dạng dung dịch (4 ml/lít) vào nước uống dùng trong chăn nuôi gà sinh sản ISA Brown.
3. Xây dựng được 01 mô hình nuôi gà hướng thịt thương phẩm quy mô 1000 con bổ sung probiotic dạng bột vào thức ăn; giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh, bảo đảm an toàn, hiệu quả kinh tế tăng 12,5% so với sản xuất đại trà.
4. Xây dựng được 01 mô hình nuôi gà hướng thịt thương phẩm quy mô 1000 con bổ sung probiotic dạng dung dịch vào nước uống; giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh, bảo đảm an toàn, hiệu quả kinh tế tăng 11,9% so với sản xuất đại trà.
5. Xây dựng được 01 mô hình nuôi gà sinh sản quy mô 500 con bổ sung probiotic dạng dung dịch vào nước uống; giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh, bảo đảm an toàn, hiệu quả kinh tế tăng 13,1% so với sản xuất đại trà
6. Xây dựng được 01 mô hình nuôi gà sinh sản quy mô 500 con, bổ sung probiotic dạng bột vào thức ăn; giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh, bảo đảm an toàn, hiệu quả kinh tế tăng 13,9% so với sản xuất đại trà.
Chăn nuôi gà; chế phẩm probiotic
2024 - 72/ĐKKQNV- SKHCN